Vải địa kỹ thuật
Vải địa kỹ thuật không dệt và có dệt được sử dụng trong thi công xử lý nền đất yếu do có các tính năng phân cách, tiêu thoát và gia tăng cường lực cho đất. Hạ Tầng Việt trân trọng gửi đến quý khách hàng báo giá vải địa kỹ thuật năm 2021, 2020 tại Hà Nội, Hồ Chí Minh và các tỉnh trên toàn quốc với tiêu chí đảm bảo chất lượng tốt nhất, giá thành hợp lý nhất, đem lại hiệu quả cho công trình, dự án.
Đang xem: Báo giá vải địa kỹ thuật
Top 10 báo giá vải địa kỹ thuật năm 2021
Chủng loại | Giá | |
1 | Giá vải địa kỹ thuật ART7 (Cường lực 7kN/m; 1000m2/cuộn) | 8.200 |
2 | Vải địa kỹ thuật AR9 (Cường lực 9kN/m; 1000m2/cuộn) | 8.800 |
3 | Vải địa kỹ thuật ART12 (Cường lực 12kN/m; 900m2/cuộn) | 10.000 |
4 | Giá vải địa kỹ thuật ART15 (Cường lực 15kN/m; 700m2/cuộn) | 12.400 |
5 | Vải địa kỹ thuật ART25 (Cường lực 25kN/m; 400m2/cuộn) | 21.000 |
6 | Vải địa kỹ thuật dệt Get 5 (Cường lực 50 / 50kN/m – 1.750 m2/cuộn) | 13.000 |
7 | Giá vải địa kỹ thuật dệt Get 10 (Cường lực 100 / 50kN/m – 1.120 m2/cuộn) | 15.000 |
8 | Vải địa kỹ thuật dệt Get 20 (Cường lực 200 / 50kN/m – 700 m2/cuộn) | 21.000 |
9 | Vải địa kỹ thuật trồng cây màu xám | 15.000 |
10 | Vải địa kỹ thuật TS 65 | 31.000 |
Báo giá của Hạ Tầng Việt cập nhật 2021
Xếp cuộn vào kho vải địa kỹ thuật
Những thông số tiêu chuẩn vải kỹ thuật quan trọng
Thông số kỹ thuật quan trọng nhất phải kể đến đó là cường lực chịu kéo đứt của vải. Đây là thông số giúp vải địa có vai trò gia tăng cường lực cho nền đất yếu, nó cũng phản ánh một cách tương quan giữa cường lực và trọng lượng, độ dày và các tính chất cơ lý khác.
Thông số hệ số thấm của vải địa kỹ thuật rất quan trọng tuy nhiên, do quá trình sản xuất luôn tuân theo phương pháp xuyên kim ép nhiệt tạo thành các lỗ thoát nước, các sợi xơ có thể dẫn nước thẩm thấu qua. Vì vậy, mặc dù hệ số thấm của vải địa quan trọng nhưng hầu hết các loại vải đều có hệ số thấm cao hơn hệ số thấm của cát. Cát là một trong các vật liệu có hệ số thấm cao nhất trong các lớp vật liệu đắp bổ sung cho nền đất yếu. Hệ số thấm của vải địa cao hơn hệ số thấm của loại vật liệu thoát nước nhanh nhất nên quá trình thoát nước của lớp vật liệu diễn ra liên tục không bị ngưng, ùn ứ.
Thông số kích thước lỗ là thông số kỹ thuật quan trọng nó đánh giá mức độ giữ vật liệu mịn, kết hợp với thông số thoát nước tạo tính năng đặc biệt hơn các vật liệu khác đó là có khả năng thoát nước nhanh nhưng lại giữ được các hạt mịn, giúp ổn định nền đất, không bị thất thoát đất đắp. Thông số kháng bục, xé rách, kéo giật trong vải địa kỹ thuật là các thông số thiết yếu đảm bảo yêu cầu cơ bản của các dự án.
Diễn giải ý nghĩa thông số kỹ thuật
Lực kéo đứt lớn nhất: Lực tác động trên 1 m vải địa cho đến khi vải bị đứt đơn vị tính là kN/m phương pháp thử ASTMD-4595
Khối lượng đơn vị: số gam trên m2 dùng phương pháp thử ASTMD-5261
Chiều dày: Đo độ dày dưới áp lực 2kPa bằng phương pháp thử ASTMD-5199
Hệ số thấm: Đo lượng nước chảy qua trong 1 s với áp lực 100ml cột nước đơn vị tính là 10-4m/s phương pháp thử ASTMD-4491
Độ giãn dài khi đứt: đo độ biến dạng của vải từ lúc kéo đến lúc bị phá hủy đơn vị tính % phương pháp thử ASTMD-4595
Lực kéo giật lớn nhất: Kẹp kéo giật với tốc độ cao cho đến khi vải bị phá hủy, đơn vị tính N, phương pháp thử ASTMD-4632
Lực chịu xé lớn nhất: Cắt hình thang, kẹp kéo 2 đầu cho đến khi vải bị xé rách, đơn vị tính N, Phương pháp thử ASTMD-4533
Lực kháng xuyên CBR: Lực kháng xuyên thủng, đơn vị tính N, phương pháp ASTMD–4833
Lực đâm thủng thanh: Lực kháng đâm thủng bằng thanh thử trụ, đơn vị tính N, phương pháp thử ASTMD–4833
Kích thước lỗ 095: giữ lại được 95% cát mịn loại hạt tác dụng của vải địa kỹ thuật
Vải địa kỹ thuật có tác dụng để xử lý nền đất yếu nhờ khả năng co giãn, tính trơ với môi trường, chống oxi hóa, giữ đất, cát và các hạt mịn.
Vải có thể ngăn ngừa sự phát triển của cỏ dại, nhưng vẫn đảm bảo cho đất thông thoáng, tiếp thụ nước, tạo môi trường cho vi sinh vật phát triển. Đây là ứng dụng tuyệt vời của vải địa trong nông nghiệp, ươm trồng nông sản, canh tách, trồng trọt
Vải địa kỹ thuật dệt sử dụng phương pháp dệt đơn giản, nhìn vào cấu trúc dệt dễ dàng nhận dạng loại dệt. Lưu ý, đường biên của vải dệt thường có cấu trúc khác so với bên trong. Vải dệt có tính năng giúp ổn định cấu trúc, phân bổ lực tác dụng và phù hợp với loại vật liệu. Vải địa có thể dùng để may túi địa kỹ thuật, chứa đất, cát để đắp đê kè, bờ mái taluy hoặc chặn dòng nước lũ.
Sự khác biệt giữa Vải địa kỹ thuật dệt và không dệt
Vải địa kỹ thuật dệt sử dụng các sợi xơ dệt với nhau theo phương pháp giản đơn hoặc phức tạp. Còn vải địa không dêt là dùng phương pháp xuyên kim (có các gai nhỏ) làm cho các sợi xơ đan với nhau không có định hướng. Vải địa kỹ thuật có màu trắng màu đen và màu ghi xám. Màu ghi xám là sự pha trộn giữa xơ đen và xơ trắng theo một tỷ lệ nhất định.
Các ưu điểm của vải địa kỹ thuật
Tăng cường lực gia cố cho đất; Lót đáy trước khi phủ màng chống thấm HDPE để bảo vệ HDPE không bị chọc thủng; Trồng cây trên mái, túi vải treo tường, vườn thẳng đứng hoặc ngôi nhà xanh; Ứng dụng thi công công trình cảnh quan; Thoát nước móng cho các công trình xây dựng, tòa nhà, chung cư.
Tại sao Vải địa kỹ thuật có công dụng tuyệt vời như vậy
Vải địa kỹ thuật sản xuất với trọng lượng từ 100 gam/m2 đến 1500 gam/m2 có độ dày mỏng khác nhau phù hợp các loại công trình, được làm hoàn toàn từ PP và Pe không có các tạp chất khác nên tính đồng chất của vật liệu ở mức cao, độ bền lâu dài với môi trường, nhiệt độ bất thường hay tính axit, kiềm.
Nhờ tính chất thẩm thấu của các sợi xơ và các lỗ nhỏ li ti giúp vải địa thoát nước dễ dàng nhanh hơn các lớp vật liệu khác. Về mặt nguyên lý, để cho dòng chảy được liên tục thì lớp thoát nước phải cao hơn bất kỳ lớp vật liệu nào trong đó, vải địa kỹ thuật có khả năng thoát nước nhanh hơn nhiều lần so với khả năng thoát nước của cát (hệ số thoát nước nhanh nhất của các vật liệu đắp) Vải địa kỹ thuật có thể dùng để bọc đường ống nước hoặc rãnh thoát nước
Một lớp vải địa có thể dùng để thay thế cho 10 cm đất đắp. Giúp giảm chi phí vật liệu và nhân công đào đắp. Vải địa có thể dùng để may túi địa kỹ thuật, hay túi vải trồng cây. Hình thức may túi giống như may vải thông thường hoặc may bao dứa nhưng phải sử dụng chỉ khâu chuyên dụng và dùng các phương pháp may đơn, may đôi, may móc đôi…
Kiểm tra và nghiệm thu vật tư và thi công
Trước khi hoàn tất hợp đồng mua bán vải địa kỹ thuật. Hạ Tầng Việt tiến hành kiểm tra trước khi trải vải
Trước khi trải vải phải kiểm tra mặt bằng thi công, thiết bị thi công và vật liệu vải: Kiểm tra và nghiệm thu kích thước hình học và cao độ của nền trước khi trải vải theo hồ sơ thiết kế. Kiểm tra chứng chỉ chất lượng do nhà sản xuất công bố trong đó nêu rõ tên nhà sản xuất, tên sản phẩm, chủng loại, thành phần cấu tạo của sợi vải và các thông tin cần thiết liên quan đến quy định kỹ thuật của hồ sơ thiết kế.
Thí nghiệm kiểm tra các đặc trưng kỹ thuật yêu cầu của vải với số lượng không ít hơn 1 mẫu thử nghiệm cho 10.000 m2 vải. Khi thay đổi lô hàng đưa đến công trường phải thí nghiệm một mẫu quy định quy trình lấy mẫu phải tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 8222. Kiểm tra chỉ may, máy may nối, thí nghiệm kiểm tra cường độ kéo mối nối và lưu giữ mối nối mẫu để so sánh kiểm tra trong quá trình trải vải
Kiểm tra trong quá trình trải vải; Trong quá trình trải vải, cần phải kiểm tra: Phạm vi trải vải đúng theo đồ án thiết kế. Chất lượng các mối nối bao gồm chiều rộng chồng mí, khoảng cách từ đường may đến mép vải, khoảng cách và sự đồng đều giữa các mũi kim so với mối nối mẫu quy định tại. Chất lượng công tác trải vải bao gồm các nếp gấp, nếp nhăn, trong trường hợp có các lỗ thủng hoặc hư hỏng trên mặt vải cần phải có giải pháp khắc phục.
Kiểm tra sau khi trải vải
Kiểm tra công tác trải vải trước khi đắp. Thời gian tối đa cho phép kể từ khi trải vải cho đến khi đắp phủ trên mặt vải quy định. Chiều dày tối thiểu của lớp đắp đầu tiên trên mặt vải quy định
Trước khi nghiệm thu nhà thầu phải
Tự kiểm tra chất lượng các hạng mục thi công. Chuẩn bị đầy đủ và hoàn chỉnh hồ sơ nghiệm thu theo đúng các thủ tục về quản lý dự án.
Kiểm tra phục vụ cho việc nghiệm thu
Kiểm tra các biên bản đã thực hiện trong quá trình thi công. Kiểm tra các yếu tố hình học theo hồ sơ thiết kế. Kết quả kiểm tra các nội dung chưa đạt yêu cầu theo hồ sơ thiết kế, phải yêu cầu nhà thầu bổ sung, sửa chữa cho đến khi kiểm tra đạt mới ra văn bản nghiệm thu.
Nghiệm thu
Việc nghiệm thu hạng mục công trình vải địa kỹ thuật phải thực hiện theo các quy định hiện hành.
Thông số kỹ thuật một số sản phẩm phổ biến nhất:
Tiêu chuẩn kỹ thuật vải địa kỹ thuật ART12
Cường lực chịu kéo: 12 kN/m theo phương pháp thử ASTMD 4595; Độ giãn dài khi đứt: 40/65 %; Cường độ chịu xé rách hình thang: 300N theo phương pháp thử ASTM D 4533; Cường độ chịu kéo giật:
Kháng thủng thanh: 350N theo phương pháp thử ASTM D 4833; CBR đâm thủng: 1900N theo phương pháp thử DIN 54307; Rơi côn – Cone Drop: 24 Mm phương pháp thử BS 6906/6; Trọng lượng: 160 g/m2 phương pháp thử ASTM D 5261; Chiều dài cuộn: 225m Màu: Trắng
Các giá trị trong bảng trên là kết quả trung bình (± 5%) của phương pháp thử tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn kỹ thuật vải địa kỹ thuật ART15
Cường lực chịu kéo: 15 kN/m theo phương pháp thử ASTMD 4595; Độ giãn dài khi đứt: 45/75 %; Cường độ chịu xé rách hình thang: 360N theo phương pháp thử ASTM D 4533; Cường độ chịu kéo giật:
Kháng thủng thanh: 420N theo phương pháp thử ASTM D 4833; CBR đâm thủng: 2400N theo phương pháp thử DIN 54307; Rơi côn – Cone Drop: 20 Mm phương pháp thử BS 6906/6; Trọng lượng: 190 g/m2 phương pháp thử ASTM D 5261; Chiều dài cuộn: 175m; Màu: Trắng
Các giá trị trong bảng trên là kết quả trung bình (± 5%) của phương pháp thử tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn kỹ thuật vải địa kỹ thuật dệt get 20
Trọng lượng: 400 g/m2; Cường độ chịu kéo chiều cuộn: đ200 kN/m; Cường độ chịu kéo chiều khổ: 50kN/m; Cường độ chịu kéo cuôn/khổ: 200/50kN/m; Dãn dài khi đứt: Báo giá vải địa kỹ thuật ART
Cập nhật mới nhất hôm nay 2021 (Bổ sung các loại không có trong bảng giá trên)
Tên vải địa | Quy cách cuộn | Giá bán/m2 |
ART 6 – lực kéo 6 kN/m | 4 x 250 = 1000 m2 | 7.700 |
ART11 – lực kéo 11 kN/m | 4 x 225 = 900 m2 | 9.800 |
ART12A = 700G | 4 x 225 = 900 m2 | 11.500 |
ART 12D – 1.6mm | 4 x 175 = 700 m2 | 11.500 |
ART14 lực kéo 14 kN/m | 4 x 175 = 700 m2 | 11.800 |
ART17 = 900G | 4 x 150 = 600 m2 | 14.300 |
ART20 lực kéo 20 kN/m | 4 x 125 = 500 m2 | 16.600 |
ART22 lực kéo 20 kN/m | 4 x 125 = 500 m2 | 17.700 |
ART24 lực kéo 24 kN/m | 4 x 100 = 400 m2 | 19.000 |
Giá cập nhật mới nhất đã gồm V chưa bao gồm Vận chuyển
Báo giá vải địa kỹ thuật TS
cập nhật mới nhất hôm nay 2021 (Bổ sung các loại không có trong bảng giá trên)
Tên loại vải | Quy cách cuộn | Lực kéo | Giá bán |
Vải địa TS20 | 4 x 250 = 1000 m2 | 9,5 kN/m | 15.500 |
Vải địa TS30 | 4 x 225 = 900 m2 | 11,5 kN/m | 18.000 |
Vải địa TS40 | 4 x 175 = 700 m2 | 13,5 kN/m | 20.000 |
Vải địa TS50 | 4 x 175 = 700 m2 | 15,0 kN/m | 22.000 |
Vải địa TS60 | 4 x 135 = 540 m2 | 19,0 kN/m | 27.500 |
Vải địa TS65 | 4 x 125 = 500 m2 | 21,5 kN/m | 31.000 |
Vải địa TS70 | 4 x 100 = 400 m2 | 24 kN/m | 37.000 |
Vải địa TS80 | 4 x 90 = 360 m2 | 28 kN/m | 42.000 |
Giá cập nhật mới nhất đã gồm V chưa bao gồm Vận chuyển
Báo giá vải địa kỹ thuật dệt GET
cập nhật mới nhất hôm nay 2021 (Bổ sung các loại không có trong bảng giá trên)
Tên loại | Quy cách | Trọng lượng | giá bán/m2 |
GET15 (150/50kN/m) | 3.5m x 200m = 700m2 | 320g/m2 | 17.500 |
GET25 (250/50kN/m) | 3.5m x 220m = 770m2 | 25.000 | |
GET30 (300/50kN/m) | 3.5m x 160=560m2 | 500g/m2 | 29.000 |
GET40 (400/50kN/m) | 3.5m x 100m = 350m2 | 720g/m2 | 37.500 |
GET 100/100 | 3.5m x 300m = 1050m2 | 300g/m2 | 17.500 |
GET 150/150 | 3.5m x 220m = 770m2 | 480g/m2 | 26.000 |
GET 200/200 | 3.5m x 140m = 490m2 | 640g/m2 | 33.500 |
Giá cập nhật mới nhất đã gồm V chưa bao gồm Vận chuyển
Báo giá vải địa kỹ thuật VNT
cập nhật mới nhất hôm nay 2021 (Bổ sung các loại không có trong bảng giá trên)
Tên loại vải | quy cách | Giá /m2 |
Vải địa VNT12 cường lực 6 kN/m | 4x250m | 7.000 |
Vải địa VNT14 cường lực 7 kN/m | 4x250m | 7.500 |
Vải địa VNT18 cường lực 9 kN/m | 4x250m | 8.500 |
Vải địa VNT20 cường lực 10 kN/m | 4x200m | 8.700 |
Vải địa VNT22 cường lực 11 kN/m | 4x200m | 9.200 |
Vải địa VNT24 cường lực 12 kN/m | 4x200m | 9.400 |
Vải địa VNT28 cường lực 14 kN/m | 4x125m | 11.200 |
Vải địa VNT30 cường lực 15 kN/m | 4x125m | 12.000 |
Vải địa VNT34 cường lực 17 kN/m | 4x125m | 14.000 |
Vải địa VNT38 cường lực 19 kN/m | 4x125m | 15.000 |
Vải địa VNT40 cường lực 20 kN/m | 4x125m | 16.000 |
Vải địa VNT44 cường lực 22 kN/m | 4x125m | 17.000 |
Vải địa VNT48 cường lực 24 kN/m | 4x125m | 17.500 |
Vải địa VNT50 cường lực 25 kN/m | 4x125m | 18.000 |
Vải địaVNT56 cường lực 28 kN/m | 4x100m | 20.500 |
Giá cập nhật mới nhất đã gồm V chưa bao gồm Vận chuyển
Báo giá vải địa kỹ thuật APT
cập nhật hôm nay năm 2021 (Đơn giá nhằm giúp khách hàng tham khảo thêm các loại vải, Hạ Tầng Việt chuyên bán vải địa thương hiệu Aritex)
Loại vải | Cường lực | Quy cách | Giá/ m2 |
APT 7 | Vải địa cường lực 7kN/m | 4mx250m | 7.000 |
APT 9 | Vải địa cường lực 9kN/m | 4mx250m | 7.500 |
APT 11 | Vải địa cường lực 11kN/m | 4mx200m | 8.500 |
APT 12 | Vải địa cường lực 12kN/m | 4mx200m | 9.000 |
APT 15 | Vải địa cường lực 15kN/m | 4mx150m | 12.000 |
APT 17 | Vải địa cường lực 17kN/m | 4mx125m | 14.000 |
APT 19 | Vải địa cường lực 19kN/m | 4mx125m | 15.000 |
APT 20 | Vải địa cường lực 20kN/m | 4mx125m | 16.000 |
APT 25 | Vải địa cường lực 25kN/m | 4mx125m | 18.000 |
APT 28 | Vải địa cường lực 28kN/m | 4mx125m | 20.200 |
Đơn giá trên là đơn giá tham khảo, gồm V chưa vận chuyển tại kho