Hướng dẫn cách tính tiền điện sinh hoạt năm 2021 cho hộ gia đình, nhà trọ… Kèm theo bảng giá điện sinh hoạt và điện kinh doanh năm 2021!
Bảng giá điện 2021
Giá điện bán lẻ bình quân tăng 8,36% từ ngày 20/3, lên mức 1.864,44 đồng một kWh (chưa gồm thuế VAT). Ở bài viết này chúng tôi sử dụng giá cũ, chưa cập nhật giá mới!
Điện 1 pha
Giá bán lẻ điện sinh hoạt | Giá |
Bậc 1: Cho kWh từ 0-50 | 1.549 |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 | 1.600 |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 -200 | 1.858 |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 -300 | 2.340 |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 -400 | 2.615 |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 2.701 |
Điện 3 pha
Cấp điện áp từ 110 kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 1.434 |
b) Giờ thấp điểm | 884 |
c) Giờ cao điểm | 2.570 |
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.452 |
b) Giờ thấp điểm | 918 |
c) Giờ cao điểm | 2.673 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.503 |
b) Giờ thấp điểm | 953 |
c) Giờ cao điểm | 2.759 |
Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.572 |
b) Giờ thấp điểm | 1.004 |
c) Giờ cao điểm | 2.862 |
Giá điện kinh doanh 2021
1 | Cấp điện áp từ 22 kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 2.254 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.256 | |
c) Giờ cao điểm | 3.923 | |
2 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.426 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.428 | |
c) Giờ cao điểm | 4.061 | |
3 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.461 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.497 | |
c) Giờ cao điểm | 4.233 |
Cách tính tiền điện sinh hoạt 2020
Cách tính tiền điện trong 1 tháng theo đồng hồ của khách hàng dùng điện sinh hoạt sẽ được tính theo các mức bậc thang theo công thức dưới đây:
Mqi
Mti = ——- x N (kWh)
T
Trong đó:
Mti – Mức bậc thang thứ i để tính tiền điện (kWh);
Mqi – Mức bậc thang thứ i quy định trong biểu giá (kWh);
N – Số ngày tính tiền (ngày);
T – Số ngày (theo lịch) của tháng trước liền kề (ngày);
(Kết quả tính toán được làm tròn đến hàng đơn vị)
Không đóng tiền điện bao lâu thì bị cắt
Khách hàng có trách nhiệm thanh toán tiền điện hàng tháng cho đơn vị bán điện theo thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng mua bán điện.Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, khách hàng phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho bên bán điện.
Tiền lãi được tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất ghi trong hợp đồng mua bán điện tại thời điểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày phải thanh toán đến ngày khách hàng thanh toán.