Cách Học Ngữ Pháp Tiếng Hàn Thông Dụng Trong Đời Sống, Ngữ Pháp Tiếng Hàn Sơ Cấp

 Việc nắm vững cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp giúp bạn đặt câu đúng trật tự, truyền đạt thông tin một cách chính xác và khoa học nhất. Vì thế, bên cạnh từ vựng thì người học cần đặc biệt chú trọng phần kiến thức này. Vậy ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp gồm các cấu trúc cơ bản nào?

Giới thiệu ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp

Theo chia sẻ của giáo viên tiếng Hàn tại Du học Thanh Giang, ở trình độ tiếng Hàn sơ cấp, bạn sẽ phải nắm được 60-100 ngữ pháp thông dụng. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp khá đơn giản, là những mẫu câu thường sử dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày như chào hỏi, xin lỗi, hỏi giờ, hỏi đường, hỏi thăm sức khỏe, rủ rê, đề nghị…

Thực tế cho thấy, 90% người đã học qua trình độ trung cấp và cao cấp nói rằng ngữ pháp sơ cấp là những ngữ pháp được sử dụng nhiều nhất trong cuộc sống hàng ngày. Điều này hoàn toàn đúng, những mẫu câu cơ bản ở trình độ này đều là những mẫu câu được người Hàn giao tiếp, nói chuyện mỗi ngày. Chính vì vậy, người học cần học thật kỹ những ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp để có thể giao tiếp cơ bản được, nắm chắc những ngữ pháp này là bạn có thể giao tiếp tiếng Hàn cơ bản.

Đang xem: Học ngữ pháp tiếng hàn

TỔNG HỢP danh sách cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp và cách dùng

*

1. N + 은/는 -> S

Trợ từ chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu

Danh từ có phụ âm cuối + 은, danh từ không có phụ âm cuối + 는

Nhấn mạnh vào phần vị ngữ

+ 저는학생입니다 > Tôi là học sinh

+ 밥은맛있어요 > Cơm thì ngon

 2. N + 이/가 -> S : Tiểu từ chủ ngữ

Tiểu chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu, tương tự 은/는

Danh từ có phụ âm cuối + 이, danh từ không có phụ âm cuối + 가

Nhấn mạnh vào phần chủ ngữ

+ 제가학생입니다 > Tôi là học sinh

+ 이집이크네요 > Căn nhà to quá

 3. N + 을/를 -> O : Tân ngữ

Đứng sau danh từ đóng vai trò tân ngữ trong câu, là đối tượng (người, vật, con vật…) bị chủ ngữ tác động lên.

+ 저는밥을먹어요 > Tôi ăn cơm

+ 엄마가김치를사요 > Mẹ tôi mua Kimchi

 4. N + 입니다 : Là

Đuôi câu định nghĩa, đứng sau danh từ định nghĩa nhằm giải thích cho chủ ngữ

Đuôi câu này có nghĩa là “Là”

Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn

+ 저는학생입니다 -> Tôi là học sinh

+ 제형은선생님입니다 > Anh tôi là giáo viên

 5. N + 입니까? : Có phải là ….? 

Đuôi câu nghi vấn của 입니다

Đuôi câu này có nghĩa là “Có phải là…”

Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn

+ 당신은학생입니까? -> Bạn có phải là học sinh không?

+ 민수씨는한국사람입니까? > Bạn Minsu có phải là người Hàn Quốc không?

 6. N + 예요/이에요: Là 

Đuôi câu định nghĩa, đứng sau danh từ định nghĩa nhằm giải thích cho chủ ngữ

Đuôi câu này có nghĩa là “Là”

Là đuôi câu kính ngữ thân thiện trong tiếng Hàn, mức độ kính ngữ thấp hơn 입니다

+ 저는학생이에요-> Tôi là học sinh

+ 저는요리사예요-> Tôi là đầu bếp

 7. N + 이/가아닙니다: Không phải là

Đuôi câu phủ định, đứng sau danh từ nhằm phủ định chủ ngữ

Đuôi câu này có nghĩa là “Không phải là”

Là đuôi câu kính ngữ cao nhất trong tiếng Hàn, là dạng phủ định của 입니다

+ 저는베트남사람이아닙니다 > Tôi không phải là người Việt Nam

+ 이시람은제친구가아닙니다 > Người này không phải là bạn của tôi

 8. N + 이/가아니에요 : Không phải là

Đuôi câu phủ định, đứng sau danh từ nhằm phủ định chủ ngữ

Đuôi câu này có nghĩa là “Không phải là”

Là đuôi câu kính ngữ thân thiện trong tiếng Hàn, là dạng phủ định của 예요/이에요

+ 이것은책이아니에요 > Cái này không phải quyển sách

+ 저분은우리교수가아니에요 > Vị đó không phải giáo sư của chúng tôi

 9. N + 하고/와/과+ N : Và, với

Liên từ nối giữa 2 danh từ, để thể hiện sự bổ sung

Được dịch là “Và”

Còn có nghĩa là “với” khi sử dụng trong cấu trúc (Chủ ngữ +은/는 hoặc 이/가 + Đối tượng nào đó + 하고/와/과 + Động từ)

+ 밥하고고기를먹어요-> Tôi ăn cơm và thịt

+ 저는친구하고학교에가요 -> Tôi đi học với bạn tôi

10. V/A + ㅂ니다/습니다

Đuôi câu kính ngữ trang trọng lịch sự nhất cho động từ/tính từ

Động/tính từ có phụ âm cuối + 습니다

Động/tính từ không có phụ âm cuối + ㅂ니다

+ 저는밥을먹습니다 > Tôi ăn cơm

+ 지금잡니다 > Bây giờ tôi ngữ

+ 날씨가덥습니다> Thời tiết nóng

+ 이거는너무비쌉니다 > Cái này mắc quá

11. V/A + 아/어/여요

Chia đuôi kính ngữ thân thiện cho Động từ/tính từ

Mức độ kính ngữ thấp hơn 습니다/ㅂ니다

Đuôi câu này chia làm 3 trường hợp

> Trường hợp 1: V/A + 아요

 Động tính từ chứa nguyên âm 아 trước 다 và không có phụ âm cuối (pathcim) + 요

+ 가다 + 요 > 가요

+ 자다 + 요 > 자요

+ 비싸다 + 요 > 비싸요

 Động tính từ chứa nguyên âm 아/오 trước 다 chia với 아요

+ 받다 + 아요 > 받아요

+ 찾다 + 아요 > 찾아요

+ 오다 + 아요 > 오아요 > 와요

+ 보다 + 아요 > 보아요 + 봐요

+ 속다 + 아요 > 속아요

> Trường hợp 2: V/A + 어요

 Tất cả động tính từ không chứa nguyên âm 아/오 trước 다 chia với 어요

+ 먹다 + 어요 > 먹어요

+ 읽다 + 어요 > 읽어요

+ 주다 + 어요 > 주어요 > 줘요

> Trường hợp 3: V/A + 여요

 Tất cả động tính từ kết thúc bằng 하다 chia với 어요 và biến đổi thành 해요

+ 사랑하다 + 여요 > 사랑해요

+ 공부하다 + 여요 > 공부해요

 12. N + 에서: Ở, tại, từ

Trợ từ 에서 đứng sau động từ chỉ nơi chốn

N + 에서 được dùng trong 2 ngữ cảnh

Được dịch là “Ở” khi câu kết thúc bằng động từ hành động (không phải động từ di chuyển) như ăn, uống, tập thể dục… để diễn tả nơi mà hành động diễn ra

+ 저는집에서밥을먹어요> Tôi ăn cơm ở nhà

+ 우리언니는도서관에서책을읽어요 > Chị tôi đọc sách ở thư viện

Được dịch là “Từ” khi câu kết thúc bằng hành động di chuyển như xuất phát, đến từ, lấy ra…, để diễn tả nơi mà hành động xuất phát

+ 저는베트남에서왔어요 > Tôi đến từ Việt Nam

+ 이버스가벤탄시장장류장에서출발했어요 > Xe bus này xuất phát từ trạm xe bus chợ Bến Thành

 13. N + 에: Đến, Ở, Vào

N + 에 được dùng trong 2 ngữ cảnh

Được dịch là “Đến” khi câu kết thúc bằng động từ chỉ sự di chuyển như đi, đến, đặt… để diễn tả nơi mà hành động hướng đến

 Được dịch là “ở” khi câu kết thúc bằng động từ chỉ sự tồn tại 있다/없다 (ở, không ở/ có, không có)

+ 학교에가요-> Tôi đi đến trường

+ 집에있어요-> Tôi ở nhà

 Được dịch và “Vào” (thời gian nào đó)

+ 월요일에 > Vào thứ 2

+ 한시에 > Vào lúc 1 giờ

14. 안+ V/A: Không

Ngữ pháp phủ định động từ/tính từ trong tiếng Hàn

Được dịch là không

Được sử dụng đa số trong văn nói

+ 오늘학교에안가요 > Hôm nay tôi không đi đến trường

+ 날씨가안추워요> Thời tiết không lạnh

15. V/A + 지않다: Không

Ngữ pháp phủ định động từ/tính từ trong tiếng Hàn

Được dịch là không

Tương tự ngữ pháp 14, tuy nhiên ngữ pháp này thường được sử dụng đa số trong văn viết

+ 이걸사지않아요 > Tôi không mua cái này

+ 이음식이맵지않아요 > Món ăn này không cay

 16. N + 이/가있다/없다: Có, không có

Ngữ pháp sở hữu

있다/없다 đứng sau danh từ chỉ người, vật… mà chủ ngữ sở hữu

Được dịch là “Có (있다)” hoặc “không có (없다)” gì đó

+ 저는돈이있어요 > tôi có tiền

+ 저는차가없어요 > tôi không có xe

 17. N + 에있다/없다: Ở, không ở

Ngữ pháp chỉ sự tồn tại

Được dịch là “ở”

Được dịch là “Có (있다)” hoặc “không có (없다)” gì đó

+ 제집이호치민시에있어요 -> Nhà tôi ở TPHCM

+ 제친구가집에없어요 -> Bạn tôi không có (ở) nhà

18. Nơi chốn + vị trí + 에있다/없다

Ngữ pháp chỉ sự tồn tại

Được dịch là “ở”

Được dịch là “Có (있다)” hoặc “không có (없다)” gì đó

Các danh từ vị trí : 앞: Trước, 뒤: Sau, 위: Trên, 아래/밑: Dưới, 오른쪽: Bên phải, 왼쪽 : bên trái, 안: trong, 밖: ngoài, 가운데: giữa, 옆: bên cạnh, 근처 : gần

+ 책이책상위에있어요> Quyển sách ở trên bàn

+ 우리집이병원뒤에있어요 > Nhà tôi ở sau công viên

+ 린씨가화씨오랜쪽에있어요 > Linh ở bên phải Hoa

 19. V/A + 고: Và

Ngữ pháp nối giữa 2 động từ hoặc tính từ với nhau diễn tả vế sau bổ sung cho vế trước

Được dịch là “Và”

+ 책을읽고자요 > Tôi đọc sách và ngủ

+ 음식이맛있고조금매워요 > Món ăn ngày ngon và hơi cay

20. V/A + 았/었/였다: Đã

Ngữ pháp thì quá khứ

Được dịch là “đã”

Chia với động từ/tính từ

+ 학교에갔어요> Tôi đã đi đến trường

+ 책을읽었어요> Tôi đã đọc sách

21. V + 으세요/세요: Hãy

Đuôi câu cầu khiến, yêu cầu người nghe làm việc gì một cách lịch sự

Được dịch là “Hãy”

+ 열심히공부하세요 > Hãy học hành chăm chỉ

+ 책을많이읽으세요 > Hãy đọc nhiều sách vào

 22. V + 읍/ㅂ시다: Nha

Đuôi cầu rủ rê một cách lịch sự, mong muốn người đối diện cùng làm việc gì đó

Được dịch là “…thôi”, “…nha”

Ví dụ:

+ 학교에같이갑시다 > Chúng ta cùng đi dến trường nha

+ 한국음식을먹읍시다 > Cùng ăn món Hàn nhé !

 23. N + 도: Cũng

도 đứng sau danh từ

 Ngữ pháp này được dịch là “Cũng”

도 có thể thay thế cho các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를

+ 저도한국어를공부해요-> Tôi cũng học tiếng Hàn

+ 케이크도먹고, 커피도마셔요 > Tôi cũng ăn bánh và cũng uống cà phê nữa

+ 월요에도태권도를배워요 > Vào thứ 2 tôi cũng học Taekwondo nữa

 24. N + 만: Chỉ

만 đứng sau danh từ

Ngữ pháp này được dịch là “Chỉ”

만 có thể thay thế cho các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를

+ 화씨만베트남사람입니다 > Chỉ có Hoa là người VN

+ 오늘빵만먹어요 > Hôm nay tôi chỉ ăn bánh mì thôi

25. V/A + 지만: Nhưng, nhưng mà

지만 đứng sau động từ/tính từ diễn tả sự đối lập giữa 2 vế

Ngữ pháp này được là “nhưng”

+ 한국어가어렵지만재미있어요-> Tiếng Hàn khó nhưng thú vị

+ 오늘수업이있지만내일수업이없어요 > Hôm nay tôi có lớp học nhưng mày mai tôi không có

26. V/A + 을/ㄹ까요? Nha? Nhé?

Đuôi câu hỏi 을/ㄹ까요? diễn tả việc hỏi ý kiến người đối diện về việc gì đó hoặc rủ rê ai làm việc gì đó.

Ngữ pháp này được dịch là “Nha?”, “nhé?”, “không?”

+ 내일영화를볼까요? -> Ngày mai đi xem phim nha?

+ 이옷은예쁠까요? -> (Bạn thấy) cái áo này đẹp không?

 27. V/A + 네요: Cảm thán

Đuôi câu 네요 diễn tả sự cảm thán của người nói về sự việc, sự vật nào đó

Ví dụ:

+ 오늘날씨가덥네요-> Hôm nay thời tiết nóng ghê

+ 오~ 눈이오네요-> Ồ tuyết rơi rồi kìa

 28. V/A + (으)시다: Động từ kính ngữ

Kính ngữ hoá động từ, biến động từ thường thành động từ kính ngữ, thể hiện sự tôn trọng của người nói với ngôi thứ 2, ngôi thứ 3 (không dùng cho ngôi thứ 1)

Tương tự việc chuyển đổi từ động từ Ăn > Dùng bữa, Chết > Qua đời…

Động tính từ có phụ âm cuối chia với 으시다, động tính từ không có phụ âm chia với 시다

+ 가다-> 가시다: Đi

+ 읽다-> 읽으시다: Đọc

 29. N 부터 ~ N 까지: Từ ~ đến

Ngữ pháp diễn tả khoảng cách thời gian, từ mốc thời gian này đến mốc thời gian khác

 부터 là “từ”, 까지 là “đến”

Ví dụ:

+ 월요일부터금요일까지한국어를공부해요 > Tôi học tiếng Hàn từ thứ 2 đến thứ 6

+ 어제부터오늘까지시험공부를열심히해요 > Từ hôm qua đến hôm nay tôi học thi chăm chỉ

 30. N 에서~ N까지: Từ ~ đến

Ngữ pháp diễn tả khoảng cách địa lý, từ nơi này đến nơi khác

에서 là “từ”, 까지 là “đến”

Ví dụ:

+ 집에서학교까지버스를타면15분걸려요 > Nếu đi xe bus từ nhà tôi đến trường thì mất 15p

+ 학교에서도서관까지걸어요 > Tôi đi bộ từ trường đến thư viện

 31. V/A + 아/어/여서: Rồi, vì…nên

Ngữ pháp này được dùng trong 2 ngữ cảnh

Được dịch là “Rồi” khi diễn tả 2 hành động xảy ra theo thứ tự thời gian trước và sau

+ 밥을먹어서뉴스를들어요 > Tôi ăn cơm rồi tôi nghe tin tức

+ 일어나서세수해요-> Tôi thức dậy rồi rửa mặt

Được dịch là “Vì…nên…” để diễn tả nguyên nhân và kết quả, vế trước là nguyên nhân của vế sau

+ 비가와서학교에못가요> Vì trời mưa nên tôi không đi học được

Chú ý: Trước 아/어/여서 không chia quá khứ, và sau 아/어/여서 không chia cầu khiến, mệnh lệnh

 32. V/A + 을/ㄹ거예요: Sẽ

Ngữ pháp diễn hành động trong tương lai có sự tính toán, dự tính

Động tính từ có phụ âm cuối chia với 을거예요, động tính từ không có phụ âm cuối chia với ㄹ거예요

Được dịch là “Sẽ”

+ 내년에결혼할거예요-> Năm sau tôi sẽ kết hôn

+ 이번주말에졸업장을받을거예요 > Cuối tuần này tôi sẽ nhận bằng tốt nghiệp

 33. V/A + 겠다: Sẽ

Ngữ pháp diễn tả thể hiện hành động trong tương lai chưa có sự tính toán lâu dài nhưng có sự quyết tâm của người nói.

 Được dịch là “Sẽ”

+ 열심히공부하겠습니다! -> Tôi sẽ học chăm chỉ

+ 내일학교에혼자가겠다 > Ngày mai tôi sẽ đi đến trường 1 mình

 34. V + 지말다: Đừng

Đuôi câu thể hiện sự ngăn cản của người nói với người đối diện

Được dịch là “Đừng”

+ 지금12시예요. 텔레비전을보지말아요 > Bây giờlà 12h rồi. Đừng xem TV nữa

+ 이런거를먹지마세요 > Bạn đừng ăn thứ này nữa

35. V + 아/어/야되다: Phải

Ngữ pháp diễn tả việc mà chủ ngữ phải làm

Được dịch là “phải”

+ 한국어를열심히공부해야돼요 > Tôi phải học tiếng Hàn chăm chỉ

+ 너운동을많이해야돼여 > Bạn phải tập TD nhiều vào

 36. V/A + 지요? Nhỉ? Chứ?

Đuôi câu nghi vấn thể hiện sự mong muốn, đồng tình, xác nhận của người nói từ người đối diện

Được dịch là “Nhỉ?” , “Đúng không?”, “Chứ?”

+ 여기가좋지요? -> Ở đây tốt thật nhỉ?

37. V + 고있다: Đang

Ngữ pháp diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại, là thì hiện tại tiếp diễn

Được dịch là “Đang”

+ 숙제를하고있어요-> Tôi đang làm bài tập

+ 란씨는음악을듣고있어요 > Lan đang nghe nhạc

 38. V + 고싶다: Muốn

Ngữ pháp thể hiện sự mong muốn của người nói

Được dịch là “Muốn”

+ 그옷을사고싶어요-> Tôi muốn mua cái áo đó

+ 이영화를보고싶어요 > Tôi muốn xem bộ phim này

39. 못 + V : không được

Ngữ pháp diễn tả khả năng không thể xảy ra của việc gì đó, dù người muốn có muốn làm

Được dịch là “Không được”

못 đứng trước động từ, tuy nhiên, với động từ kết thúc bằng 하다, 못 đứng trước 하다

+ 비가와서학교에못가요-> Trời mưa nên tôi không đi học được

+ 밖에너무시끄러워서집중못해요 > Vì bên ngoài ồn ào quá nên tôi không tập trung được

40. V + 지못하다: Không được

Ngữ pháp này hoàn toàn tương tự 못 +

Ngữ pháp này thường dùng trong văn viết, còn 못 + V thường dùng trong văn nói

+ 비가와서학교에가지못해요-> Trời mưa nên tôi không đi học được

+ 오늘손이아파서피아노를치지못해요 > Hôm nay tôi bị đau tay nên tôi không chơi Piano được 

41. V/A + 으면/면: Nếu … thì

Ngữ pháp diễn tả điều kiện và kết quả của một sự việc nào đó

Được dịch là nếu…thì… 

+ 돈이많으면집을살거예요-> Nếu có nhiều tiền tôi sẽ mua nhà

+ 이번학기에일등을하면장학금을받을수있어요 > Nếu học kỳ này tôi đạt hạng 1 thì sẽ có thể nhận học bổng đó

42. V + (으)려고하다: Định

Ngữ pháp diễn tả dự định của người nói

Được dịch là “định”

+ 내일병원에가려고해요 -> Ngày mai tôi định đi bệnh viện

+ 이따가밥을먹으러거요 > Lát nữa tôi định đi ăn cơm

 43. V + 아/어/여주다: Làm việc gì đó CHO ai đó

Đuôi câu thể hiện việc chủ ngữ làm việc gì cho ai đó

Được dịch là “…cho”

+ 수업이끝나고전화해줘요-> Kết thúc giờ học thì gọi cho tôi nha

+ 돈을빌려주세요 > Hãy cho tôi mượn tiền nhé

 44. N + (으)로: Bằng, đến

Ngữ pháp này sử dụng trong 2 ngữ cảnh

Danh từ có phụ âm cuối chia với 으로, danh từ không có phụ âm cuối chia với 로

Được dịch là “bằng”, “bởi” để diễn tả phương thức, phương cách làm việc gì đó

Được dịch là “đến” khi đứng sau danh từ nơi chốn để diễn tả hướng của hành động đến nơi nào đó

+ 인터넷으로검색해요 > Tìm kiếm bằng Internet

+ 민수씨는밥을젓가락으로먹어요 > Minsu ăn cơm bằng đũa 

+ 이버스가서울대학교로가지요? Xe bus này đi đến trường ĐH Seoul đúng không?

 45. N + 에게/한테/께: Đến…

에게/한테/께 đứng sau danh từ chỉ người, diễn tả đối tượng mà hành động hướng đến

Dịch là “đến”, “cho”

에게 thường dùng trong văn viết, 한테 thường dùng trong văn nói, 께 dùng cho người có vai vế lớn (ông, bà, cha, mẹ, thầy cô…)

+ 저는친구에게문자를보내요-> Tôi gửi thư cho bạn

+ 언니가부모님께전화해요-> Chị tôi gọi dt cho ba mẹ

46. V + 아/어/여보다: Đã từng/Hãy thử

V + 아/어/여봤다

Đuôi câu khẳng định

Diễn tả trải nghiệm, kinh nghiệm của người nói về 1 việc gì đó, hoặc hỏi người khác về kinh nghiệm của họ.

Được dịch là “Đã từng”, “Từng”

+ 저는한국에가봤어요 -> Tôi đã từng đi HQ

+ 한국음식을먹어봤어요? -> Bạn đã từng ăn món Hàn chưa?

+ 이수영장에서수영해봤어요 -> Tôi đã từng bơi ở hồ này rồi

V + 아/어/여보세요

Đuôi câu mệnh lệnh

Diễn tả sự khuyên nhủ của người nói đối với người nghe 

Được dịch là “Hãy thử”, “Thử…đi”

+ 머리가너무아프면병원에가보세요: Nếu đau đầu quá bạn thử đi bệnh viện đi

+ 이옷을한번입어보세요: Bạn hãy thử mặc chiếc áo này 1 lần xem.

47. V + 는 + N : Định ngữ -> Động từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ

Ngữ pháp định ngữ 

Động từ đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ

+ 가는여자가제친구예요 -> Cô gái đang đi đó là bạn tôi

+ 책을읽는사람이진짜잘생겼어요 -> Người mà đang đọc sách đó rất đẹp trai

 48. A + 은/ㄴ + N : Định ngữ -> Tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ

Ngữ pháp định ngữ 

Tính từ đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ 

Tính từ có phụ âm cuối + 은 N, tính từ không có phụ âm cuối + ㄴ N

+ 예쁜여자가많아요 -> Có nhiều cô gái xinh đẹp

+ 저사람은이상한남자예요 -> Người đó là 1 chàng trai kì lạ

 49. V + 을/ㄹ수있다: Có thể

Đuôi câu khẳng định đứng sau động từ

Diễn tả khả năng của người nào đó

Được dịch là “Có thể”

Động từ có phụ âm cuối + 을수있다, động từ không có phụ âm cuối + ㄹ수있다

+ 저는요리를할수있어요 -> Tôi có thể nấu ăn

+ 민수씨는프랑스말를할수있어요 -> Bạn Minsu có thể nói tiếng Pháp

 50. V+ 을/ㄹ수없다 : Không thể

Đuôi câu khẳng định đứng sau động từ

Diễn tả khả năng của người nào đó

Được dịch là “Không thể”

Động từ có phụ âm cuối + 을수없다, động từ không có phụ âm cuối + ㄹ수없다

+ 저는수영할수없어요 -> Tôi không thể bơi

51. V + (으)려고 + V : Để

Ngữ pháp nối (으)려고 đứng giữa 2 mệnh đề

Diễn tả mục đích của hành động, mục đích đứng trước (으)려고, hành động đứng sau (으)려고

Được dịch là “Để”

Động từ có phụ âm cuối + 으려고, động từ không có phụ âm cuối + 려고

+ 친구에게선물하려고케이크를만들어요 -> Tôi làm bánh để tặng bạn tôi

* (으)러가다/오다 : Để (tuy nhiên chỉ đi với động từ di chuyển)

고기를사러시장에가요 -> Tôi đi chợ để mua thịt

52. V + 을/ㄹ게요 : Sẽ, liền

Đuôi câu khẳng định kính ngữ

Diễn tả một hành động trong tương lai gần, hoặc lời hứa hẹn của người nói

Chỉ đi với ngôi thứ nhất (내가, 제가)

Được dịch là “Sẽ”, “Liền”

+ 지금잘게요 -> Bây giờ tôi ngủ đây

+ 맛있는걸사줄게요 -> Để tôi mua đồ ăn ngon cho

53. V + (으)면서 : Vừa … Vừa

Ngữ pháp đứng giữa 2 mệnh đề

Diễn tả 2 hành động diễn ra song song cùng thời điểm

Dịch là “Vừa…vừa…”

+ 숙제를하면서음악을들어요 -> Vừa làm bài tập vừa nghe nhạc

54. N + (이)라고하다 : Được gọi là, được cho là, nói là

Đuôi câu khẳng định

Ngữ pháp gián tiếp tường thuật lại lời nói của người khác

Được dịch là “Được cho là”, “Được gọi là”, “Nói là”…

+ 저는김태연이라고합니다 -> Tôi (được gọi) là Kim Tae Yeon

55. V/A + 거나 : Hoặc, hay

Liên từ nối giữa 2 động từ

Diễn tả sự lựa chọn giữa 2 hành động

Được dịch là “Hoặc”, “hay”

내일놀이공원에가거나영화를볼까요? -> Mai mình đi công viên giải trí hay đi xem phim ha?수영하거나농구하자 > Đi bơi hay chơi bóng rổ đi

 56. N + (이)나 Hoặc, hay

Liên từ nối giữa 2 danh từ

Diễn tả sự lựa chọn giữa 2 chủ thể

Được dịch là “Hoặc”, “hay”

밥이나빵을먹어요? -> Ăn cơm hay ăn bánh mì?

57. V + 을/ㄹ줄알다 : Biết làm việc gì đó

Đuôi câu kết thúc

Diễn tả việc chủ thể biết làm 1 việc gì đó

Được dịch là “Biết”

수영할줄알았어요 -> Tôi đã biết bơi rồi

58. V + 는것: Biến động từ thành danh từ

Ngữ pháp đứng sau động từ, biến động từ thành danh từ

Được dịch là “Sự…”, “Việc…”

Tương tự thêm “tion”, “ing”, “ance” trong tiếng Anh

+ 저는축구를보는것을좋아해요 -> Tôi thích xem đá banh

+ 케이크를만드는것이안쉬어요 -> Làm bánh kem không dễ

59. N + 동안 : Trong vòng

동안 đứng sau danh từ

Diễn tả khoảng thời gian nào đó

Được dịch là “trong vòng”, “trong”

+ 3개월동안한국어를공부해요 -> Tôi học tiếng Hàn trong vòng 3 tháng

+ 삼년동안계속기숙사에살았어요 -> Tôi đã sống liên tục ở KTX trong 3 năm trời 

* V + 는동안 : Trong lúc

공부하는동안어려운것이많아요 -> Trong lúc học có nhiều cái khó

60. V + 는데 : Mệnh đề trước làm tiền đề cho mệnh đề sau

Từ nối 는데 đứng sau động từ để nối 2 mệnh đề với nhau

Mệnh đề trước làm tiền đề cho mệnh đề sau xảy ra, có thể là sự đối lập, nguyên nhân kết quả…

Dịch là “Nhưng”, “mà”, “vì”… tuỳ ngữ cảnh

Tương tự “That” trong tiếng Anh

+ 한국어를공부하는데어려워요 – > Tôi học tiếng Hàn mà nó khó

+ 비가오는데왜나가요? -> Trời mưa mà sao bạn đi ra ngoài?

61. A + 은/ㄴ데: Tương tự V + 는데

Từ nối 은/ㄴ데 đứng sau tính từ để nối 2 mệnh đề với nhau

Mệnh đề trước làm tiền đề cho mệnh đề sau xảy ra, có thể là sự đối lập, nguyên nhân kết quả…

Dịch là “Nhưng”, “mà”, “vì”… tuỳ ngữ cảnh

Tương tự “That” trong tiếng Anh

Tính từ có phụ âm cuối + 은데, tính từ không có phụ âm cuối + ㄴ데

+ 날씨가추운데코트를입으세요-> Trời lạnh đó mặc áo khoác vào

+ 김치는매운데김밥은안매워요 -> Kimchi thì cay nhưng Kimbap thì không cay

 62. N + 인데: Tương tự V + 는데

Từ nối 인데 đứng sau danh từ từ để nối 2 mệnh đề với nhau

Mệnh đề trước làm tiền đề cho mệnh đề sau xảy ra, có thể là sự đối lập, nguyên nhân kết quả…

Dịch là “Nhưng”, “mà”, “vì”… tùy ngữ cảnh

Tương tự “That” trong tiếng Anh

+ 저는베트남사람인데한국어를공부해요-> Tôi là người VN và tôi học tiếng Hàn

 63. A + 은/ㄴ것같다: Chắc là, có lẽ

Đuôi câu khẳng định

Diễn tả sự dự đoán của người nói về 1 sự vật sự việc nào đó

Được dịch là “Chắc là”, “Có lẽ”

Ví dụ:

+ 그옷이비싼것같아요-> Chắc là cái áo ấy mắc tiền

 64. N + 보다: So với

보다 đứng sau danh từ bị so sánh

Diễn tả việc chủ thể bị so sánh với

Được dịch là “So với”, “hơn”

+ 언니는동생보다더예뻐요-> Chị thì xinh hơn em

+ 한국어가영어보다어려워요 -> Tiếng anh khó hơn tiếng hàn

 65. A/V + 았/었/였으면좋겠다: Nếu … thì tốt quá

Đuôi câu khẳng định

Diễn tả mong muốn, nguyện vọng giả định của người nói.

Xem thêm:

Tương tự If loại 2 trong tiếng Anh

Dịch là “Nếu…thì tốt quá”, “Ước gì”

+ 돈이많았으면좋겠어요-> Nếu tôi nhiều tiền thì tốt quá (Ước gì có nhiều tiền)

+ 이번저회사에취직할수있었으면좋겠어요 -> Ước gì lần này tôi có thể xin được vào công ty đó.

 66. A/V + (으)니까: Vì…nên…

Ngữ pháp liên kết nguyên nhân và kết quả, mệnh đề trước là nguyên nhân, mệnh đề sau là kết quả

Mệnh đề sau không dùng dưới dạng rủ rê, mệnh lệnh, nhờ vả, rủ rê

+ 지금할일이없으니까심심해요-> Bây giờ tôi không có gì làm nên thấy chán quá

+ 저식당은문닫았으니까우리는다른식당에갔어요 -> Nhà hàng đó đóng cửa nên chúng tôi đã đi nhà hàng khác

 67. V + 고나서: Rồi

Ngữ pháp liên kết giữa 2 hành động liên tiếp

Phía trước 고나서 là hành động diễn ra trước, sau 고나서 là hành động diễn ra sau

Được dịch là “Rồi”

+ 생각해보고나서연락해줄게요-> Tôi sẽ suy nghĩ kĩ rồi liên lạc lại cho

68. N + (이)라서: Vì là….nên

Ngữ pháp nguyên nhân tường thuật

 Đứng sau danh từ

Là cách viết tắt của (이)라고해서

Được dịch là “Vì là…nên…”, “Bởi vì là…”

+ 퇴근시간이라서길이복잡해요-> Vì là giờ tan tầm nên đường phố phức tạp

 69. V + (으)면되다: Nếu … là được

Đuôi câu khẳng định

Diễn tả điều kiện xảy ra

Được dịch là “Nếu…là được”, “Cứ…là được”

Ví dụ:

+ 여기에서오른쪽으로가면돼요-> Từ đây cứ quẹo phải là được

 70. V + (으)면안되다: Nếu … thì không được (khuyên nhủ)

Đuôi câu khẳng định

Diễn tả điều kiện xảy ra

Được dịch là “Nếu…là không được”, “…là không được được”

매일늦게자면안돼요-> Nếu ngày nào cũng ngủ trễ là không được

 71. V + 는지알다/모르다: Biết là…/Không biết là …. (mệnh đề)

Đuôi câu khẳng định

Diễn tả việc người nói biết hay không biết 1 sự việc nào đó

Mệnh đề trước 는지알다/모르다 thường có từ để hỏi: 누구 (Ai), 어디 (Ở đâu), (어떻게)…

+ 지금어떻게하는지알아요-> Bây giờ tôi biết phải làm sao rồi

+ 민수씨는지금잘사는지모르겠어요 -> Tôi ko biết là Minsu có sống tốt không nữa.

 72. V + (으)려면: Nếu muốn … thì

Ngữ pháp liên kết giữa 2 mệnh đề

Mệnh đề phía trước là mong muốn, mệnh đề sau là hành động

Được dịch là “Nếu muốn…thì…”

한국에유학가려면열심히공부해야돼요-> Nếu muốn đi du học HQ thì phải học hành chăm chỉ

 73. V+ 다가: Đang…thì…

Ngữ pháp liên kết giữa 2 mệnh đề

Diễn tả mệnh đề phía trước đang diễn ra thì có mệnh đề phía sau chen ngang

Được dịch là “Đang…thì…”

어제티피를보다가엄마가왔어요-> Hôm qua tôi đang xem TV thì mẹ về nhà

 74. N + 때문에: Bởi vì

V/A +기때문에: Bởi vì

Ngữ pháp liên kết giữa 2 mệnh đề

Mệnh đề phía trước là nguyên nhân, mệnh đều sau là kết quả và mệnh đề sau không được dùng rủ rê, mệnh lệnh

+ 비때문에학교에못갔어요 -> vì mưa nên tôi không đi học được

+ 비가오기때문에학교에못갔어요 -> vì mưa nên tôi không đi học được

75. V + 아/어/여버리다: … mất rồi

Đuôi câu khẳng định

Diễn tả việc gì đã hoàn toàn kết thúc

Có cảm giác người nói cảm thấy trút bỏ được gánh nặng trong lòng. Hoặc cảm giác buồn vì đà làm điều đó

Được dịch là “Mất rồi”

+ 제가잊어버렸어요-> Tôi lỡ quên mất rồi

+ 난널보내버렸어 -> Anh phải để em đi rồi

 76. V + 을/ㄹ때: Khi…

을/ㄹ때 đứng sau động từ

Diễn tả về 1 khoảng thời gian khi việc gì đó xảy ra

Được dịch là “Khi”

+ 공부할때질문이있으면물어보세요-> Khi học có câu hỏi gì thì cứ hỏi nhé

77. N + 는데요 & A+ 은/ㄴ데요 & N + 인데요: kết thúc câu, nhấn mạnh

데요 là đuôi câu kết thúc nhấn mạnh.

Diễn tả sự mong chờ của người nói, mong người nghe sẽ hồi đáp

+ 여보세요. 저는민수인데요-> Alo. Tôi là Minsu nè.

+ 그집이너무예쁜데요 -> Cái nhà đó đẹp quá đi

 78. V+ 는중이다: Đang…

Đuôi câu khẳng định

Diễn tả việc gì đó đang diễn ra ở ngay thời điểm hiện tại

Được dịch là “Đang”

+ 지금운전하는중입니다-> Tôi đang (trong lúc) lái xe

79. A + 은/ㄴ가요? Đuôi kết thúc nhẹ nhàng, tự nhiên

Đuôi câu nghi vấn

Kết thúc câu 1 cách tự nhiên, nhẹ nhàng và thân thiện nhưng vẫn giữ được sự tôn trọng với người nghe

+ 이옷이예쁜가요? -> Cái áo này đẹp đúng không?

80. V + 나요? Đuôi kết thúc nhẹ nhàng tự nhiên

Đuôi câu nghi vấn

Kết thúc câu 1 cách tự nhiên, nhẹ nhàng và thân thiện nhưng vẫn giữ được sự tôn trọng với người nghe

+ 밥을먹나요? -> Thế bạn đã ăn cơm chưa? 

81. N + 인가요? Tương tự A + 은/ㄴ가요?

Đuôi câu nghi vấn

Kết thúc câu 1 cách tự nhiên, nhẹ nhàng và thân thiện nhưng vẫn giữ được sự tôn trọng với người nghe

+ 학생인가요? -> Bạn là học sinh đúng không ha?

82. N + 밖에: Ngoài ra + phủ định (chỉ)

밖에 đứng sau danh từ, sau 밖에 là phủ định (안: Không, 없다: Không có…)

Diễn tả việc ngoài N ra thì ko có phương án tốt hơn

Có thể dịch là “Ngoài…ra thì không” hoặc “Chí…”

+ 당신밖에없어요-> Anh không có gì ngoài em = anh chỉ có mình em

+ 맥주한병밖에못먹어요-> Tôi không thể uống nhiều hơn 1 chai bia = tôi chỉ uống được 1 chai bia 

83. V+ 게되다: Được

Đuôi câu khẳng định

Diễn tả việc người nào đó “được” làm 1 việc gì theo nghĩa tích cực

+ 아이돌을만나게됐어요-> Tôi được gặp thần tượng của mình

84. V + (으)면큰일이다: Nếu … thì lớn chuyện đó

Đuôi câu kết thúc

Diễn tả sự giả định về 1 việc sẽ có kết quả tiêu cực

Được dịch là “Nếu…thì lớn chuyện đó”

Ví dụ:

+ 그렇게하면큰일이다-> Nếu bạn làm như vậy là sẽ xảy ra chuyện lớn đó

+ 니가계속거짓말하면큰일이다-> Nếu bạn cứ tiếp tục nói dối sẽ lớn chuyện đó 

85. V + 기로하다: Quyết định là …

Đuôi câu kết thúc

Diễn tả quyết định của người nói về 1 việc nào đó

Được dịch là “Quyết định là”

+ 한국에유학가기로했어요-> Tôi đã quyết định là sẽ đi du học HQ

86. V + 은/ㄴ적이있다/없다 : Đã từng/ chưa từng

Đuôi câu khẳng định

Diễn tả kinh nghiệm trải nghiệm về 1 việc đã làm trong quá khứ

Được dịch là “Đã từng”

 적이있다 là đã từng, 적이없다 là chưa từng

+ 한국에간적이있어요: Tôi đã từng đi HQ

+ 한국에간적이없어요: Tôi chưa từng đi HQ

+ 쌀국수를먹은적이있어요? Bạn đã từng ăn phở chưa?

87. V + 아/아/여있다: Đang

Đuôi câu kết thúc khẳng định

Diễn tả 1 sự việc đang diễn ra ở thời điểm hiện tại

Được dịch là “Đang”

+ 동생은앉아있어요: Em tôi đang ngồi

88. N에(에게/한테) + S 이/가어울리다: Hợp với

Ngữ pháp diễn tả 1 điều gì đó hợp với ai đó

Được dịch là “Hợp với”

+ 손님에이옷이잘어울려요 -> Cái áo này hợp với quý khách lắm

+ 당신한테짧은머리가잘어울린다 -> Tóc ngắn hợp với bạn đó 

89. V + ㄴ/는다: Đuôi câu kết thúc trong văn bản

Đuôi câu khẳng định, đứng sau động từ

Sử dụng trong báo chí, sách vở. Không phải là ngữ pháp kính ngữ, nhưng cũng không thể hiện sự hạ thấp người đọc

Cách dùng khác: Cách nói trống không, sử dụng với người nhỏ hơn, ngang tuổi, không kính ngữ

+ 오늘친구를만난다-> Hôm nay tôi gặp bạn

+ 혼자밥을먹는다-> Tôi ăn cơm 1 mình

90. A + 다: Đuôi câu kết thúc trong văn bản

Đuôi câu khẳng định, đứng sau tính từ

Sử dụng trong báo chí, sách vở. Không phải là ngữ pháp kính ngữ, nhưng cũng không thể hiện sự hạ thấp người đọc

Cách dùng khác: Cách nói trống không, sử dụng với người nhỏ hơn, ngang tuổi, không kính ngữ

Ví dụ:

+ 우와! 어거너무맛있다-> Woa, cái này ngon quá

91. N + 이다: Đuôi câu kết thúc trong văn bản

Đuôi câu khẳng định, đứng sau danh từ

Sử dụng trong báo chí, sách vở. Không phải là ngữ pháp kính ngữ, nhưng cũng không thể hiện sự hạ thấp người đọc

Cách dùng khác: Cách nói trống không, sử dụng với người nhỏ hơn, ngang tuổi, không kính ngữ

+ 그는제남친이다-> Anh ấy là bạn trai tôi

Cách học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp

*

Nắm chắc các thành phần ngữ pháp

Để học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp hiệu quả, đầu tiên bạn cần phải nắm chắc các thành phần trong một câu văn tiếng Hàn: chúng sắp xếp ra sao, trình tự thế nào, cách chia động từ trong từng trường hợp, các trợ từ, bổ ngữ, tân ngữ được đặt ở đâu… Các phần kiến thức cơ bản này sẽ giúp bạn dễ dàng lắp ghép và sử dụng ngữ pháp trong câu một cách chính xác nhất. 

Chú ý các trợ từ quan trọng: “은/는 – 이/가”

Hai trợ từ này vốn không có nghĩa, xong lại là thành phần không thể thiếu trong câu. Khi kết hợp trong câu, chủ ngữ tiếng Hàn mới là chủ ngữ, tân ngữ mới được xác định là tân ngữ. Tuy nhiên do chưa quen với hình thức ngược trong tiếng Hàn mà nhiều người vẫn bị sử dụng sai và lẫn lộn giữa các hình thái chia ngữ pháp cho động/tính từ và không có phụ âm cuối và có phụ âm cuối (patchim).

Kết hợp học ngữ pháp và từ vựng mới

Bạn có thể kết hợp học bằng cách đặt câu, học qua các trò chơi nối chữ, ghép tranh… Cách này sẽ giúp bạn vừa thuộc ngữ pháp, vừa thuộc luôn từ mới. Những câu văn tự mình viết ra sẽ là những câu mà bạn nhớ nhất, nhờ đó bạn sẽ có thể viết tốt hơn, giao tiếp tốt hơn.

Xem thêm:

Không “ôm đồm” quá nhiều kiến thức

Khi mới học, bạn sẽ rất áp lực vì có quá nhiều thứ mình cần phải biết, lúc đó nhiều người sẽ chọn cách học theo số lượng, tức là học qua loa, sơ sài. Tuy nhiên, đó là cách học sai hoàn toàn. Hãy học theo trình tự và học từ dễ đến khó, mỗi ngày chỉ cần học 4 – 6 ngữ pháp và học đến đâu nắm chắc đến đó là tốt nhất. 

Trên đây là phần tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp và cách ghi nhỡ ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản. Bài viết từ du học Hàn Quốc Thanh Giang hi vọng đã đem đến chia sẻ hữu ích cho bạn đọc.

Leave a comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *