Bộ Luật Hình Sự Sửa Đổi 2017, Luật Sửa Đổi Bộ Luật Hình Sự 2017 Số 12/2017/Qh14

Một số điểm mới nổi bật của Bộ luật Hình sự sửa đổi 2017

MỤC LỤC VĂN BẢN

*

In mục lục

QUỐC HỘI ——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————

Luật số: 12/2017/QH14

Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2017

LUẬT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT HÌNH SỰ SỐ100/2015/QH13

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13.

Đang xem: Luật hình sự sửa đổi 2017

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Bộ luật Hình sự số100/2015/QH13

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản1 Điều 3 như sau:

“d) Nghiêm trị người phạm tội dùng thủ đoạn xảoquyệt, có tổ chức, có tính chất chuyên nghiệp, cố ý gây hậu quả đặc biệt nghiêmtrọng.

Khoan hồng đối với người tự thú, đầu thú, thànhkhẩn khai báo, tố giác đồng phạm, lập công chuộc tội, tích cực hợp tác với cơquan có trách nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyếtvụ án, ăn năn hối cải, tự nguyện sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại gây ra;”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 3 như sau:

“d) Khoan hồng đối với phápnhân thương mại tích cực hợp tác với cơ quan có trách nhiệm trong việc phát hiệntội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án, tự nguyện sửa chữa, bồi thườngthiệt hại gây ra, chủ động ngăn chặn hoặc khắc phục hậu quả xảy ra.”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

Điều 9. Phân loại tội phạm

1. Căn cứ vào tính chất và mứcđộ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được quy định trong Bộ luật này,tội phạm được phân thành 04 loại sau đây:

a) Tội phạm ít nghiêm trọng làtội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhấtcủa khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạttiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm;

b) Tội phạm nghiêm trọng là tộiphạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hộilớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấylà từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù;

c) Tội phạm rất nghiêm trọng làtội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất củakhung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến15 năm tù;

d) Tội phạm đặc biệt nghiêm trọnglà tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mứccao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.

2. Tội phạm do pháp nhân thươngmại thực hiện được phân loại căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hộicủa hành vi phạm tội theo quy định tại khoản 1 Điều này và quy định tương ứng đốivới các tội phạm được quy định tại Điều 76 của Bộ luật này.”.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 12 nhưsau:

“2. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tộiphạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trongcác điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178,248, 249, 250, 251, 252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 và 304 của Bộluật này.”.

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:

Điều 14. Chuẩn bị phạm tội

1. Chuẩn bị phạm tội là tìm kiếm,sửa soạn công cụ, phương tiện hoặc tạo ra những điều kiện khác để thực hiện tộiphạm hoặc thành lập, tham gia nhóm tội phạm, trừ trường hợp thành lập hoặc thamgia nhóm tội phạm quy định tại Điều 109, điểm a khoản 2 Điều 113 hoặc điểm akhoản 2 Điều 299 của Bộ luật này.

2. Người chuẩn bị phạm tội quyđịnh tại một trong các điều 108, 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117,118, 119, 120, 121, 123, 134, 168, 169, 207, 299, 300, 301, 302, 303 và 324 củaBộ luật này thì phải chịu trách nhiệm hình sự.

3. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới16 tuổi chuẩn bị phạm tội quy định tại Điều 123, Điều 168 của Bộ luật này thìphải chịu trách nhiệm hình sự.”.

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:

Điều 19.Không tố giác tội phạm

1. Người nào biết rõ tội phạmđang được chuẩn bị, đang được thực hiện hoặc đã được thực hiện mà không tốgiác, thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội không tố giác tội phạm quy địnhtại Điều 390 của Bộ luật này.

2. Người không tố giác là ông,bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội khôngphải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợpkhông tố giác các tội quy định tại Chương XIII của Bộ luật này hoặc tội khác làtội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

3. Người không tố giác là ngườibào chữa không phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 1 Điềunày, trừ trường hợp không tố giác các tội quy định tại Chương XIII của Bộ luậtnày hoặc tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do chính người mà mình bàochữa đang chuẩn bị, đang thực hiện hoặc đã thực hiện mà người bào chữa biết rõkhi thực hiện việc bào chữa.”.

6. Sửa đổi, bổ sung Điều 51 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm s và điểm t khoản 1 Điều 51 như sau:

“s) Người phạm tội thành khẩnkhai báo, ăn năn hối cải;

t) Người phạm tội tích cực hợptác với cơ quan có trách nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quátrình giải quyết vụ án;”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm x khoản 1 Điều 51 như sau:

“x) Người phạm tội là người cócông với cách mạng hoặc là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ.”.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 54 nhưsau:

“3. Trong trường hợp có đủ cácđiều kiện quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này nhưng điều luật chỉ có mộtkhung hình phạt hoặc khung hình phạt đó là khung hình phạt nhẹ nhất, thì Tòa áncó thể quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt hoặc chuyểnsang một hình phạt khác thuộc loại nhẹ hơn. Lý do của việc giảm nhẹ phải đượcghi rõ trong bản án.”.

8. Sửa đổi, bổ sung Điều 61 nhưsau:

Điều 61.Không áp dụng thời hiệu thi hành bản án

Không áp dụng thời hiệu thihành bản án đối với các tội quy định tại Chương XIII, Chương XXVI, khoản 3 vàkhoản 4 Điều 353, khoản 3 và khoản 4 Điều 354 của Bộ luật này.”.

9. Sửa đổi,bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 66như sau:

“1. Người đang chấp hành án phạttù về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệtnghiêm trọng mà đã được giảm thời hạn chấp hành án phạt tù hoặc người đang chấphành án phạt tù về tội phạm ít nghiêm trọng có thể được tha tù trước thời hạnkhi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Phạm tội lần đầu;

b) Có nhiều tiến bộ, có ý thứccải tạo tốt;

c) Có nơi cư trú rõ ràng;

d) Đã chấp hành xong hình phạtbổ sung là hình phạt tiền, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và án phí;

đ) Đã chấp hành được ít nhất làmột phần hai mức phạt tù có thời hạn hoặc ít nhất là 15 năm đối với trường hợpbị phạt tù chung thân nhưng đã được giảm xuống tù có thời hạn.

Trường hợp người phạm tội làngười có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng, người đủ70 tuổi trở lên, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng, phụ nữđang nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì phải chấp hành được ít nhất là một phần bamức phạt tù có thời hạn hoặc ít nhất là 12 năm đối với trường hợp bị phạt tùchung thân nhưng đã được giảm xuống tù có thời hạn;

e) Không thuộc một trong cáctrường hợp phạm tội quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Không áp dụng quy định củaĐiều này đối với người bị kết án thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Người bị kết án về một trongcác tội quy định tại Chương XIII, Chương XXVI, Điều 299 của Bộ luật này; ngườibị kết án 10 năm tù trở lên về một trong các tội quy định tại Chương XIV của Bộluật này do cố ý hoặc người bị kết án 07 năm tù trở lên đối với một trong các tộiquy định tại các điều 168, 169, 248, 251 và 252 của Bộ luật này;

b) Người bị kết án tử hình đượcân giảm hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 40 của Bộ luật này.”.

10. Sửa đổi, bổ sung Điều 71 nhưsau:

Điều71. Xóa án tích theo quyết định của Tòa án

1. Xóa án tích theo quyết địnhcủa Tòa án được áp dụng đối với người bị kết án về một trong các tội quy địnhtại Chương XIII và Chương XXVI của Bộ luật này. Tòa án quyết định việc xóa ántích đối với người bị kết án căn cứ vào tính chất của tội phạm đã thực hiện,thái độ chấp hành pháp luật, thái độ lao động của người bị kết án và các điềukiện quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Người bị kết án được Tòaán quyết định việc xóa án tích, nếu từ khi chấp hành xong hình phạtchính hoặc hết thời gian thử thách án treo, người đó đã chấp hành xonghình phạt bổ sung, các quyết định khác của bản án và không thực hiệnhành vi phạm tội mới trong thời hạn sau đây:

a) 01 năm trong trường hợp bịphạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ, phạt tù nhưng được hưởng án treo;

b) 03 năm trong trường hợp bịphạt tù đến 05 năm;

c) 05 năm trong trường hợp bịphạt tù từ trên 05 năm đến 15 năm;

d) 07 năm trong trường hợp bịphạt tù trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình nhưng đã được giảm án.

Trườnghợp người bị kết án đang chấp hành hình phạt bổ sung là quản chế,cấm cư trú, tước một số quyền công dân mà thời hạn phải chấp hành dàihơn thời hạn quy định tại điểm a, điểm b khoản này thì Tòa án quyết địnhviệc xóa án tích từ khi người đó chấp hành xong hình phạt bổ sung.

3. Người bị Tòa án bác đơn xinxóa án tích lần đầu, thì sau 01 năm kể từ ngày bị Tòa án bác đơn mới được xinxóa án tích; nếu bị bác đơn lần thứ hai trở đi, thì sau 02 năm kể từ ngày bịTòa án bác đơn mới được xin xóa án tích.”.

11. Sửa đổi, bổ sung Điều 76 nhưsau:

Điều 76. Phạm vi chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại

Pháp nhânthương mại phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm quy định tại một trong cácđiều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 200, 203, 209, 210, 211, 213,216, 217, 225, 226, 227, 232, 234, 235, 237, 238, 239, 242, 243, 244, 245, 246,300 và 324 của Bộ luật này.”.

12. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 84 như sau:

“d) Tích cực hợptác với cơ quan có trách nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quátrình giải quyết vụ án;”.

13. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 86 như sau:

“1. Đối vớihình phạt chính:

a) Nếu cáchình phạt đã tuyên cùng là phạt tiền thì các khoản tiền phạt được cộng lạithành hình phạt chung. Hình phạt tiền không tổng hợp với các hình phạt khác;

b) Nếu các hình phạt đã tuyên làđình chỉ hoạt động có thời hạn và đình chỉ hoạt động vĩnh viễn trong cùng lĩnhvực hoặc hình phạt đã tuyên cùng là đình chỉ hoạt động vĩnh viễn trong cùnglĩnh vực thì hình phạt chung là đình chỉ hoạt động vĩnh viễn trong lĩnh vực đó;

c) Nếu cáchình phạt đã tuyên là đình chỉ hoạt động có thời hạn trong cùng lĩnh vực thì đượctổng hợp thành hình phạt chung nhưng không vượt quá 04 năm;

d) Nếu trong sốcác hình phạt đã tuyên có hình phạt đình chỉ hoạt động vĩnh viễn thuộc trường hợpquy định tại khoản 2 Điều 79 của Bộ luật này thì hình phạt chung là đình chỉ hoạtđộng vĩnh viễn đối với toàn bộ hoạt động;

đ) Nếu cáchình phạt đã tuyên là đình chỉ hoạt động có thời hạn trong các lĩnh vực khácnhau hoặc đình chỉ hoạt động vĩnh viễn trong các lĩnh vực khác nhau hoặc đìnhchỉ hoạt động có thời hạn và đình chỉ hoạt động vĩnh viễn trong các lĩnh vựckhác nhau thì không tổng hợp.”.

14. Sửađổi, bổ sung khoản 2 Điều 91 như sau:

“2. Ngườidưới 18 tuổi phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây và có nhiềutình tiết giảm nhẹ, tự nguyện khắc phục phần lớn hậu quả, nếu không thuộctrường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này, thì có thể được miễntrách nhiệm hình sự và áp dụng một trong các biện pháp quy định tại Mục 2 Chương này:

a) Người từđủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng, phạm tội nghiêm trọng,trừ tội phạm quy định tại các điều 134, 141, 171, 248, 249, 250, 251 và 252của Bộ luật này;

b) Người từđủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng quy định tại khoản 2 Điều 12 của Bộ luật này, trừ tội phạm quy định tại các điều 123, 134, 141, 142,144, 150, 151, 168, 171, 248, 249, 250, 251 và252 của Bộ luật này;

c) Người dưới18 tuổi là người đồng phạm có vai trò không đáng kể trong vụ án.”.

15. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 93 như sau:

“1. Khiểntrách được áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội thuộc một trongcác trường hợp sau đây nhằm giúp họ nhận thức rõ hành vi phạm tội, hậuquả gây ra đối với cộng đồng, xã hội và nghĩa vụ của họ:

a) Người từđủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi lần đầu phạm tội ít nghiêm trọng thuộc trường hợp quyđịnh tại điểm a khoản 2 Điều 91 của Bộ luật này;

b) Người dưới18 tuổi là người đồng phạm có vai trò không đáng kể trong vụ án.”.

16. Sửa đổi, bổ sung Điều 94 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản1 Điều 94 như sau:

“1. Hòa giảitại cộng đồng được áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội thuộcmột trong các trường hợp sau đây:

a) Người từđủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng hoặc phạm tộinghiêm trọng thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 91 của Bộ luậtnày;

b) Người từ đủ14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng thuộc trường hợp quyđịnh tại điểm b khoản 2 Điều 91 của Bộ luật này.”;

b) Bổ sung khoản4 vào Điều 94 như sau:

“4. Tùy từngtrường hợp cụ thể, cơ quan có thẩm quyền ấn định thời điểm xin lỗi, thời gianthực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại quy định tại điểm a khoản 3 Điều này vànghĩa vụ quy định tại điểm b và điểm c khoản 3 Điều 93 của Bộ luật này từ 03tháng đến 01 năm.”.

17. Sửa đổi, bổ sung Điều 95 như sau:

a) Sửa đổi, bổsung khoản 1 Điều 95 như sau:

“1. Cơ quan điềutra, Viện kiểm sát hoặc Tòa án có thể áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường,thị trấn từ 01 năm đến 02 năm đối với người dưới 18 tuổi phạm tội thuộc mộttrong các trường hợp sau đây:

a) Người từđủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng hoặc phạm tộinghiêm trọng thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 91 của Bộ luậtnày;

b) Người từđủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng thuộc trường hợp quyđịnh tại điểm b khoản 2 Điều 91 của Bộ luật này.”;

b) Sửa đổi, bổsung khoản 3 Điều 95 như sau:

“3. Nếu ngườiđược giáo dục tại xã, phường, thị trấn đã chấp hành một phần hai thời hạn và cónhiều tiến bộ thì theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã được giao trách nhiệmgiám sát, giáo dục, cơ quan đã áp dụng biện pháp này có thể quyết định chấm dứtthời hạn giáo dục tại xã, phường, thị trấn.”.

18. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 100 như sau:

“1. Hìnhphạt cải tạo không giam giữ được áp dụng đối với người từ đủ 16 tuổiđến dưới 18 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng do vô ý hoặc phạm tội ítnghiêm trọng, phạm tội nghiêm trọng hoặc người từ đủ 14 tuổi đến dưới16 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng.”.

19. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 107 như sau:

“2. Người từ đủ16 tuổi đến dưới 18 tuổi bị kết án về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tộiphạm đặc biệt nghiêm trọng đương nhiên được xóa án tích nếu từ khi chấp hànhxong hình phạt chính hoặc hết thời gian thử thách án treo hoặc từ khi hết thờihiệu thi hành bản án, người đó không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thờihạn sau đây:

a) 06 tháng trongtrường hợp bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạttù nhưng được hưởng án treo;

b) 01 nămtrong trường hợp bị phạt tù đến 05 năm;

c) 02 nămtrong trường hợp bị phạt tù từ trên 05 năm đến 15 năm;

d) 03 nămtrong trường hợp bị phạt tù trên 15 năm.”.

20. Sửa đổi, bổ sung Điều 112 như sau:

Điều 112.Tội bạo loạn

Người nào hoạtđộng vũ trang hoặc dùng bạo lực có tổ chức hoặc cướp phá tài sản của cơ quan, tổchức, cá nhân nhằm chống chính quyền nhân dân, thì bị phạt như sau:

1. Người tổ chức,người hoạt động đắc lực hoặc gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 12 nămđến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình;

2. Người đồngphạm khác, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm;

3. Người chuẩnbị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.”.

21. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2 và 3 Điều 113 như sau:

“1. Người nàonhằm chống chính quyền nhân dân mà xâm phạm tính mạng của cán bộ, công chức hoặcngười khác hoặc phá hủy tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân, thì bị phạt tù từ12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:

a) Thành lập,tham gia tổ chức khủng bố, tổ chức tài trợ khủng bố;

b) Cưỡng ép,lôi kéo, tuyển mộ, đào tạo, huấn luyện phần tử khủng bố; chế tạo, cung cấp vũkhí cho phần tử khủng bố;

c) Xâm phạm tựdo thân thể, sức khỏe của cán bộ, công chức hoặc người khác; chiếm giữ, làmhư hại tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân;

d) Tấn công,xâm hại, cản trở, gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông,phương tiện điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

3. Phạm tộitrong trường hợp đe dọa thực hiện một trong các hành vi quy định tại khoản 1 Điềunày hoặc có hành vi khác uy hiếp tinh thần của cán bộ, công chức hoặc ngườikhác, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.”.

22. Sửa đổi, bổ sung Điều 134 như sau:

Điều 134.Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác

1. Người nào cốý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổnthương cơ thể từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợpsau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 thángđến 03 năm:

a) Dùng vũkhí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm hoặc thủ đoạn có khả năng gây nguy hại chonhiều người;

b) Dùng a-xítnguy hiểm hoặc hóa chất nguy hiểm;

c) Đối với ngườidưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người kháckhông có khả năng tự vệ;

d) Đối với ông,bà, cha, mẹ, thầy giáo, cô giáo của mình, người nuôi dưỡng, chữa bệnh cho mình;

đ) Có tổ chức;

e) Lợi dụng chứcvụ, quyền hạn;

g) Trong thờigian đang bị giữ, tạm giữ, tạm giam, đang chấp hành án phạt tù, đang chấp hànhbiện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng hoặc đang chấp hành biện phápxử lý vi phạm hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáodưỡng hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;

h) Thuê gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác hoặc gây thương tíchhoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do được thuê;

i) Có tính chấtcôn đồ;

k) Đối với ngườiđang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 06 năm:

a) Gây thươngtích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ31% đến 60%;

b) Gây thươngtích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 11% đến 30%;

c) Phạm tội 02lần trở lên;

d) Tái phạmnguy hiểm;

đ) Gây thươngtích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ11% đến 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểma đến điểm k khoản 1 Điều này.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

a) Gây thươngtích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể61% trở lên, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;

b) Gây thươngtích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gây thươngtích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ31% đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểma đến điểm k khoản 1 Điều này;

d) Gây thươngtích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 11% đến 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy địnhtại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.

4. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 14 năm:

a) Làm chếtngười;

b) Gây thươngtích làm biến dạng vùng mặt của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trởlên;

c) Gây thươngtích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

d) Gây thươngtích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể61% trở lên nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểma đến điểm k khoản 1 Điều này;

đ) Gây thươngtích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy địnhtại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.

5. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặctù chung thân:

a) Làm chết 02người trở lên;

b) Gây thươngtích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tạicác điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.

6. Người nàochuẩn bị vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm, a-xít nguy hiểm, hóa chấtnguy hiểm hoặc thành lập hoặc tham gia nhóm tội phạm nhằm gây thương tích hoặcgây tổn hại cho sức khỏe của người khác, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.”.

23. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2 và 3 Điều 141 như sau:

“1. Người nào dùngvũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của nạnnhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục kháctrái với ý muốn của nạn nhân, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

Xem thêm:

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Có tổ chức;

b) Đối với ngườimà người phạm tội có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh;

c) Nhiều ngườihiếp một người;

d) Phạm tội 02lần trở lên;

đ) Đối với 02người trở lên;

e) Có tính chấtloạn luân;

g) Làm nạnnhân có thai;

h) Gây thươngtích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạnnhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;

i) Tái phạmnguy hiểm.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặctù chung thân:

a) Gây thươngtích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạnnhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Biết mình bịnhiễm HIV mà vẫn phạm tội;

c) Làm nạnnhân chết hoặc tự sát.”.

24. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 142 như sau:

“2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

a) Có tính chấtloạn luân;

b) Làm nạnnhân có thai;

c) Gây thươngtích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạnnhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;

d) Đối với ngườimà người phạm tội có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh;

đ) Phạm tội 02lần trở lên;

e) Đối với 02người trở lên;

g) Tái phạmnguy hiểm.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặctử hình:

a) Có tổ chức;

b) Nhiều ngườihiếp một người;

c) Đối với ngườidưới 10 tuổi;

d) Gây thương tích,gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân màtỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

đ) Biết mình bịnhiễm HIV mà vẫn phạm tội;

e) Làm nạnnhân chết hoặc tự sát.”.

25. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 143 như sau:

“2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:

a) Nhiều ngườicưỡng dâm một người;

b) Phạm tội 02lần trở lên;

c) Đối với 02người trở lên;

d) Có tính chấtloạn luân;

đ) Làm nạnnhân có thai;

e) Gây thương tích,gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân màtỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;

g) Tái phạmnguy hiểm.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 18 năm:

a) Gây thươngtích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạnnhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Biết mình bịnhiễm HIV mà vẫn phạm tội;

c) Làm nạnnhân chết hoặc tự sát.”.

26. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 144 như sau:

“2.Phạmtội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15năm:

a) Có tính chấtloạnluân;

b) Làm nạnnhân có thai;

c) Gây thươngtích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạnnhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;

d) Phạm tội 02lần trở lên;

đ) Đối với 02người trở lên;

e)Tái phạmnguy hiểm.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặctù chung thân:

a) Nhiều ngườicưỡng dâm một người;

b) Gây thươngtích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạnnhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

c) Biết mình bịnhiễm HIV mà vẫn phạm tội;

d) Làm nạnnhân chết hoặc tự sát.”.

27. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2 và 3 Điều 150 như sau:

“1. Người nàodùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, lừa gạt hoặc thủ đoạn khác thực hiện một trongcác hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

a) Chuyển giaohoặc tiếp nhận người để giao, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác;

b) Chuyển giaohoặc tiếp nhận người để bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy bộ phận cơ thểcủa nạn nhân hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác;

c) Tuyển mộ, vậnchuyển, chứa chấp người khác để thực hiện hành vi quy định tại điểm a hoặc điểmb khoản này.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 08 năm đến 15 năm:

a) Có tổ chức;

b) Vì động cơđê hèn;

c) Gây thươngtích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạnnhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%, nếu không thuộc trường hợp quyđịnh tại điểm b khoản 3 Điều này;

d) Đưa nạnnhân ra khỏi biên giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

đ) Đối với từ02 người đến 05 người;

e) Phạm tội 02lần trở lên.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

a) Có tính chấtchuyên nghiệp;

b) Đã lấy bộphận cơ thể của nạn nhân;

c) Gây thươngtích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạnnhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

d) Làm nạnnhân chết hoặc tự sát;

đ) Đối với 06người trở lên;

e) Tái phạmnguy hiểm.”.

28. Sửa đổi, bổ sung Điều 151 như sau:

Điều151.Tội mua bán người dưới 16 tuổi

1. Người nàothực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm:

a) Chuyển giaohoặc tiếp nhận người dưới 16 tuổi để giao, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vậtchất khác, trừ trường hợp vì mục đích nhân đạo;

b) Chuyển giaohoặc tiếp nhận người dưới 16 tuổi để bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấybộ phận cơ thể hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác;

c) Tuyển mộ, vậnchuyển, chứa chấp người dưới 16 tuổi để thực hiện hành vi quy định tại điểm ahoặc điểm b khoản này.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

a) Lợi dụng chứcvụ, quyền hạn;

b) Lợi dụng hoạtđộng cho, nhận con nuôi để phạm tội;

c) Đối với từ02 người đến 05 người;

d) Đối với ngườimà mình có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng;

đ) Đưa nạnnhân ra khỏi biên giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

e) Phạm tội 02lần trở lên;

g) Vì động cơđê hèn;

h) Gây thươngtích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạnnhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%, nếu không thuộc trường hợp quyđịnh tại điểm d khoản 3 Điều này.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 18 năm đến 20 năm hoặctù chung thân:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chấtchuyên nghiệp;

c) Gây thươngtích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạnnhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

d) Đã lấy bộphận cơ thể của nạn nhân;

đ) Làm nạnnhân chết hoặc tự sát;

e) Đối với 06người trở lên;

g) Tái phạmnguy hiểm.

4.Ngườiphạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạtquản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việcnhất định từ 01 năm đến05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.”.

29. Sửa đổi, bổ sung các khoản 2, 3 và 4 Điều 153 như sau:

“2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

a) Có tổ chức;

b) Lợi dụng chứcvụ, quyền hạn, nghề nghiệp;

c) Đối với ngườimà mình có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng;

d) Đối với từ02 người đến 05 người;

đ) Phạm tội 02lần trở lên;

e) Gây thươngtích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạnnhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:

a) Có tính chấtchuyên nghiệp;

b) Đối với 06người trở lên;

c) Gây thươngtích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạnnhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

d) Làm nạnnhân chết;

đ) Tái phạmnguy hiểm.

4. Người phạmtội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệmchức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.”.

30. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2 và 3 Điều 157 như sau:

“1. Người nàobắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật, nếu không thuộc trường hợp quy địnhtại Điều 153 và Điều 377 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Lợi dụng chứcvụ, quyền hạn;

c) Đối với ngườiđang thi hành công vụ;

d) Phạm tội 02lần trở lên;

đ) Đối với 02người trở lên;

e) Đối vớingười dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu hoặc ngườikhông có khả năng tự vệ;

g) Làm chongười bị bắt, giữ, giam hoặc gia đình họ lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệtkhó khăn;

h) Gây thươngtích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của ngườibị bắt, giữ, giam mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12năm:

a) Làm ngườibị bắt, giữ, giam chết hoặc tự sát;

b) Tra tấn, đốixử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục nhân phẩm của người bị bắt,giữ, giam;

c) Gây thươngtích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của ngườibị bắt, giữ, giam mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên.”.

31. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 158 như sau:

“1. Người nàothực hiện một trong các hành vi sau đây xâm phạm chỗ ở của người khác, thìbị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a) Khám xéttrái pháp luật chỗ ở của người khác;

b) Đuổi tráipháp luật người khác ra khỏi chỗ ở của họ;

c) Chiếm giữchỗ ở hoặc cản trở trái pháp luật người đang ở hoặc người đang quảnlý hợp pháp vào chỗ ở của họ;

d) Xâm nhậptrái pháp luật chỗ ở của người khác.”.

32. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 162 như sau:

“1. Người nàovì vụ lợi hoặc động cơ cá nhân khác mà thực hiện một trong các hành vi sau đâygây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

a) Ra quyếtđịnh buộc thôi việc trái pháp luật đối với công chức, viên chức;

b) Sa thảitrái pháp luật đối với người lao động;

c) Cưỡng ép,đe dọa buộc công chức, viên chức, người lao động phải thôi việc.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:

a) Đối với 02người trở lên;

b) Đối vớiphụ nữ mà biết là có thai;

c) Đối với ngườiđang nuôi con dưới 12 tháng tuổi;

d) Làm ngườibị buộc thôi việc, người bị sa thải tự sát;

đ) Gây hậu quảrất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng khác.”.

33. Sửa đổi, bổ sung các khoản 2, 3 và 4 Điều 169 như sau:

“2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chấtchuyên nghiệp;

c) Dùng vũkhí, phương tiện hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác;

d) Đối với ngườidưới 16 tuổi;

đ) Đối với 02người trở lên;

e) Chiếm đoạttài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

g) Gây thươngtích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạnnhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30%;

h) Gây ảnh hưởngxấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

i) Tái phạmnguy hiểm.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 18 năm:

a) Chiếm đoạttài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b) Gây thươngtích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạnnhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.

4. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặctù chung thân:

a) Chiếm đoạttài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Làm chếtngười;

c) Gây thươngtích, gây tổn hại cho sức khỏe hoặc gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạnnhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên.”.

34. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 173 như sau:

“1. Người nàotrộm cắp tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồnghoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bịphạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Đã bị xử phạtvi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;

b) Đã bị kếtán về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170,171, 172, 174, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

c) Gây ảnh hưởngxấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

d) Tài sản làphương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;

đ) Tài sản làdi vật, cổ vật.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chấtchuyên nghiệp;

c) Chiếm đoạttài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d) Dùng thủ đoạnxảo quyệt, nguy hiểm;

đ) Hành hung đểtẩu thoát;

e) Tài sản làbảo vật quốc gia;

g) Tái phạmnguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong cáctrường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Chiếm đoạttài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b) Lợi dụngthiên tai, dịch bệnh.

4. Phạm tội thuộc một trong cáctrường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

a) Chiếm đoạttài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Lợi dụnghoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.”.

35. Sửa đổi, bổ sung Điều 175 như sau:

Điều 175. Tội lạm dụngtín nhiệm chiếm đoạt tài sản

1. Người nào thực hiệnmột trong các hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 4.000.000 đồng nhưng đã bị xửphạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản hoặc đã bị kết án về tộinày hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172,173, 174 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tàisản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ, thì bị phạtcải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Vay, mượn, thuê tàisản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồngrồi dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thờihạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;

b) Vay, mượn, thuê tàisản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồngvà đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trảlại tài sản.

2. Phạm tội thuộc mộttrong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyênnghiệp;

c) Chiếm đoạttài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d) Lợi dụng chức vụ,quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

đ) Dùng thủ đoạn xảoquyệt;

e) Gây ảnh hưởng xấu đếnan ninh, trật tự, an toàn xã hội;

g) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội chiếm đoạttài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ05 năm đến 12 năm.

4. Phạm tội chiếm đoạttài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.

5. Người phạm tội còncó thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chứcvụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịchthu một phần hoặc toàn bộ tài sản.”.

36. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 178 như sau:

“1. Người nào hủy hoạihoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợpsau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạokhông giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Đã bị xử phạt vi phạmhành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này mà còn vi phạm;

b) Đã bị kết án về tộinày, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

c) Gây ảnh hưởng xấu đếnan ninh, trật tự, an toàn xã hội;

d) Tài sản là phươngtiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;

đ) Tài sản là di vật,cổ vật.

2. Phạm tội thuộc mộttrong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Gây thiệt hại chotài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

c) Tài sản là bảo vậtquốc gia;

d) Dùng chất nguy hiểmvề cháy, nổ hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác;

đ) Để che giấu tội phạmkhác;

e) Vì lý do công vụ củangười bị hại;

g) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội gây thiệthại cho tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thì bịphạt tù từ 05 năm đến 10 năm.

4. Phạm tội gây thiệthại cho tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến20 năm.”.

37. Sửa đổi, bổ sung Điều 186 như sau:

Điều 186.Tội từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng

Người nào có nghĩa vụcấp dưỡng và có khả năng thực tế để thực hiện việc cấp dưỡng đối với người màmình có nghĩa vụ cấp dưỡng theo quy định của pháp luật mà từ chối hoặc trốntránh nghĩa vụ cấp dưỡng, làm cho người được cấp dưỡng lâm vào tình trạng nguyhiểm đến tính mạng, sức khỏe hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trongcác hành vi quy định tại Điều này mà còn vi phạm, nếu không thuộc trường hợpquy định tại Điều 380 của Bộ luật này, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo khônggiam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.”

38. Sửa đổi, bổ sung Điều 188 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 188 như sau:

“1. Người nào buôn bánqua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại trái pháp luậthàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 100.000.000 đồngđến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng thuộc một trong cáctrường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặcphạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Đã bị xử phạt vi phạmhành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 189,190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về mộttrong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

b) Vật phạm pháp là divật, cổ vật.”;

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 188 như sau:

“6. Pháp nhân thương mạiphạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a) Thực hiện hành viquy định tại khoản 1 Điều này với hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khíquý, đá quý trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng; hàng hóa trịgiá dưới 200.000.000 đồng nhưng là di vật, cổ vật; hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoạitệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồngnhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tạimột trong các điều 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luậtnày hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn viphạm, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;

b) Phạm tội thuộc mộttrong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, h và i khoản 2 Điềunày, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

c) Phạm tội thuộc trườnghợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến7.000.000.000 đồng;

d) Phạm tội thuộc trườnghợp quy định tại khoản 4 Điều này, thì bị phạt tiền từ 7.000.000.000 đồng đến15.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;

đ) Phạm tội thuộc trườnghợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;

e) Pháp nhân thương mạicòn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, cấm kinhdoanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ01 năm đến 03 năm.”.

39. Sửa đổi, bổ sung Điều 189 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 189 như sau:

“1. Người nào vận chuyểnqua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại trái pháp luậthàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 100.000.000 đồngđến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng thuộc một trong cáctrường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng,phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a) Đã bị xử phạt vi phạmhành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 188,190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về mộttrong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

b) Vật phạm pháp là divật, cổ vật.”;

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 189 như sau:

“3. Phạm tội trong trườnghợp vật phạm pháp trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.”;

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 189 như sau:

“5. Pháp nhân thương mạiphạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a) Thực hiện hành viquy định tại khoản 1 Điều này với hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khíquý, đá quý trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng; hàng hóa trịgiá dưới 200.000.000 đồng nhưng là di vật, cổ vật; hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoạitệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồngnhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tạimột trong các điều 188, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luậtnày hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn viphạm, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;

b) Phạm tội thuộc mộttrong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, e và g khoản 2 Điều này,thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng;

c) Phạm tội thuộc trườnghợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 2.000.000.000 đồng đến5.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;

d) Phạm tội thuộc trườnghợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;

đ) Pháp nhân thương mạicòn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinhdoanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ01 năm đến 03 năm.”.

40. Sửa đổi, bổ sung Điều 190 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sungcác khoản 1, 2 và 3 Điều 190 như sau:

“1. Người nào thực hiệnmột trong các hành vi sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại các điều232, 234, 244, 246, 248, 251, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luậtnày, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ01 năm đến 05 năm:

a) Sản xuất, buôn bánthuốc bảo vệ thực vật mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng từ50 kilôgam đến dưới 100 kilôgam hoặc từ 50 lít đến dưới 100 lít;

b) Buôn bán thuốc láđiếu nhập lậu từ 1.500 bao đến dưới 3.000 bao;

c) Sản xuất, buôn bánpháo nổ từ 06 kilôgam đến dưới 40 kilôgam;

d) Sản xuất, buôn bánhàng hóa khác mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng trị giá từ100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 50.000.000đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

đ) Sản xuất, buôn bánhàng hóa chưa được phép lưu hành, chưa được phép sử dụng tại Việt Nam trị giá từ200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;

e) Sản xuất, buôn bánhàng hóa dưới mức quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này nhưng đã bị xửphạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này hoặc tạimột trong các điều 188, 189, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luậtnày hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn viphạm.

2. Phạm tội thuộc một trongcác trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến3.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

a) Có tổ chức;

b) Lợi dụng chức vụ,quyền hạn;

c) Lợi dụng danh nghĩacơ quan, tổ chức;

d) Có tính chất chuyênnghiệp;

đ) Thuốc bảo vệ thực vậtmà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng từ 100 kilôgam đến dưới300 kilôgam hoặc từ 100 lít đến dưới 300 lít;

e) Thuốc lá điếu nhậplậu từ 3.000 bao đến dưới 4.500 bao;

g) Pháo nổ từ 40kilôgam đến dưới 120 kilôgam;

h) Hàng hóa khác màNhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng trị giá từ 300.000.000 đồngđến dưới 500.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới500.000.000 đồng;

i) Hàng hóa chưa đượcphép lưu hành, chưa được phép sử dụng tại Việt Nam trị giá từ 500.000.000 đồngđến dưới 1.000.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 300.000.000 đồng đến dưới700.000.000 đồng;

k) Buôn bán qua biêngiới, trừ hàng hóa là thuốc lá điếu nhập lậu;

l) Tái phạm nguy hiểm.

Xem thêm: Hợp Âm Khi Tóc Thầy Bạc Trắng (Trần Đức), Lời Bài Hát Khi Tóc Thầy Bạc Trắng (Trần Đức)

3. Phạm tội thuộc mộttrong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 08 năm đến 15 năm:

a) Thuốc bảo vệ thực vậtmà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng 300 kilôgam trở lên hoặc300 lít trở lên;

b) Thuốc lá điếu nhậplậu 4.500 bao trở lên;

c) Pháo nổ 120 kilôgamtrở lên;

d) Hàng hóa khác màNhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng trị giá 500.000.000 đồng trởlên hoặc thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên;

đ) Hàng hóa chưa đượcphép lưu hành, chưa được phép sử dụng tại Việt Nam trị giá 1.000.000.000 đồng trởlên hoặc thu lợi bất chính 700.000.000 đồng trở lên.”;

b) Sửa đổi, bổ sungcác điểm a, b và c khoản 5 Điều 190 như sau:

“a) Phạm tội thuộctrường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiềntừ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

b) Phạm tội thuộc mộttrong các trường hợp quy định tại các điểm a, d, đ, e, g, h, i, k và l khoản 2Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 6.000.000.000 đồng;

c) Phạm tội thuộc trườnghợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 6.000.000.000 đồng đến9.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03năm;”.

41. Sửa đổi, bổ sung Điều 191 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sungcác khoản 1, 2 và 3 Điều 191 như sau:

“1. Người nào tàng trữ,vận chuyển hàng cấm thuộc một trong các trường hợp sau đây, nếu không thuộc trườnghợp quy định tại các điều 232, 234, 239, 244, 246, 249, 250, 253, 254, 304,305, 306, 309 và 311 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Thuốc bảo vệ thực vậtmà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng từ 50 kilôgam đến dưới100 kilôgam hoặc từ 50 lít đến dưới 100 lít;

b) Thuốc lá điếu nhậplậu từ 1.500 bao đến dưới 3.000 bao;

c) Pháo nổ từ 06kilôgam đến dưới 40 kilôgam;

d) Hàng hóa khác màNhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng trị giá từ 100.000.000 đồngđến dưới 300.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới200.000.000 đồng;

đ) Hàng hóa chưa đượcphép lưu hành, chưa được phép sử dụng tại Việt Nam trị giá từ 200.000.000 đồngđến dưới 500.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới30

Leave a comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *