Collagen dạng nước hiện nay được rất nhiều chị em phụ nữ tin dùng với hiệu quả làm đẹp, cải thiện các tình trạng lão hoá liên quan đến da, tóc, thị lực và khớp v.v. Với nhiều loại Collagen nước khác nhau từ các nhãn hàng lớn như SHISEIDO, DHC, ReFa, v.v. khiến nhiều người tiêu dùng không biết loại Collagen nào tốt nhất. Với sự tư vấn từ chuyên gia Nhật Bản, mybest sẽ giới thiệunhững điểm cần quan tâm và lưu ý khi lựa chọn nước uống Collagen.
Đang xem: Những loại collagen tốt nhất
Khi chọn mua nước uống Collagen, nên chọn theo mục đích sử dụng cũng như thành phần, hàm lượng, hương vị của collagen. Mỗi loại nước uống Collagen sẽ mang lại những hiệu quả làm đẹp khác nhau. Trong lần này, mybest sẽ gợi ýtop 12 các loại Collagen dạng nước tốt nhất,được ưa chuộng hiện nay ở phần sau của bài viết.
Bài Viết Được Thực Hiện Bởi
Do cơ thể không thể hấp thu hoàn toàn loại Collagen thông thường, các nhà sản xuất đã nghiên cứu và đưa ra thị trường “Collagen peptide” hay “Collagen phân tử”, được chế tạo bằng phương pháp phân nhỏ các phân tử Collagen, giúp cơ thể dễ dàng hấp thu hiệu quả hơn.
Nếu muốn hiệu quả cao hơn, bạn cũng có thể chọn các sản phẩm có chứa “Collagen tri-peptide” – có khối lượng phân tử thấp hơn nữa và dễ hấp thu hơn so với Collagen peptide. Tuy nhiên, những sẩn phẩm này thường có giá cao và ít phổ biến trên thị trường.
Bác Sĩ – Cử Nhân Y Khoa
Maho Omori
Ngay cả Collagen có nguồn gốc động vật, có nhiều sản phẩm đã được nghiên cứu để cải thiện sự hấp thụ bằng cách giảm kích thước phân tử Collagen. Do đó, khi lựa chọn Collagen uống, hãy kiểm tra thành phần sản phẩm.
Chọn Collagen Từ Động Vật Nếu Chú Trọng Giá; Chọn Collagen Từ Cá Nếu Chú Trọng Hiệu Suất
Khả năng hấp thụ Collagen tuỳ thuộc vào nguồn gốc của loại Collagen được đưa vào cơ thể. Có hai loại là “Collagen từ động vật” và “Collagen từ cá”.
Collagen Từ Cá Và từ Động Vật Khác Nhau Như Thế Nào?
Collagen từ động vật có giá thành hợp lý hơn, do đó nếu bạn muốn cắt giảm chi phí hay mới bắt đầu dùng thử, nên chọn collagen động vật.
Nhiều người cho rằng, Collagen có nguồn gốc từ động vật có trọng lượng phân tử lớn hơn so với Collagen có nguồn gốc từ cá. Do đó, đối với những người đặc biệt muốn chú trọng vào Collagen phân tử, hãy chọn Collagen nguồn gốc từ cá.
Bác Sĩ – Cử Nhân Y Khoa
Maho Omori
Trong các bộ phận có thể chiết xuất Collagen từ cá, vảy cá cứng hơn so với da và sụn, do đó trong quá trình chế biến cần sử dụng Axit Clohydric để xử lý, mặc dù được cho là an toàn nhưng liên kết peptide có thể bị phá vỡ, làm giảm hiệu quả sử dụng. Ngược lại, Collagen chiết xuất từ da cá và sụn cá sẽ dễ hấp thu hơn.
Lưu ý rằng ngay cả khi sản phẩm dùng có nguồn gốc từ động vật khác không phải cá, thì cũng có nhiều sản phẩm được nghiên cứu, sản xuất với các công nghệ tiên tiến để tạo ra các phân tử đủ nhỏ để hấp thụ, vì vậy không phải cứ có nguồn gốc từ cá là chắc chắn sẽ là sản phẩm tốt.
Kiểm Tra Thành Phần Hỗ Trợ Collagen Như Vitamin C, Sắt
Vitamin C và sắt là các chất dinh dưỡng hỗ trợ sản xuất Collagen, do đó sẽ rất tốt khi kết hợp cùng nhau. Collagen được phân hủy thành các Axit Amin và phân phối khắp cơ thể, sau đó được tổng hợp và trở lại dạng Collagen, khi đó vitamin C và sắt thúc đẩy chức năng này.
Hơn nữa, Vitamin C còn có vai trò ức chế hình thành sắc tố Melanin – nhân tố gây ra các đốm và tàn nhanh trên da. Do đó, bạn nên chọn sản phẩm có chứa cả vitamin C và sắt để phát huy hết tác dụng của Collagen.
Bác Sĩ – Cử Nhân Y Khoa
Maho Omori
Ngoài các thành phần như trên, một số sản phẩm còn chứa tinh chất nhau thai (Placenta), Axit Hyaluronic hay sữa ong chúa cũng có tác dụng làm đẹp và cải thiện sức khoẻ đáng kể. Bên cạnh đó còn có nhóm vitamin B bảo vệ da, niêm mạc mắt và tóc, Ceramide giúp chống các dấu hiệu lão hóa, Polyphenol làm trắng da, Biotin dưỡng móng và tóc, v.v…Hãy cân nhắc nhu cầu làm đẹp của mình để lựa chọn.
Kiểm Tra Hương Vị Và “Lượng” Dễ Uống
Collagen uống có hàm lượng Collagen cao và giá thành cao không có nghĩa rằng Collagen đó phù hợp với cơ thể bạn.Nếu sản phẩm có nồng độ quá cao có thể sẽ gây khó uống do mùi và vị đặc trưng của nó. Do đó, việc lựa chọn hương vị yêu thích của bạn sẽ giúp bạn dễ dàng duy trì thói quen uống hơn.
Ngoài ra, cách thức đóng gói sản phẩm cũng là một yếu tố cần cân nhắc. Nếu là loại được đóng thành từng chai nhỏ cho mỗi lần uống sẽ tiện lợi hơn khi mang đi và không phải chia liều lượng. Cũng có nhiều loại được đóng theo chai to để người dùng tự rót khi uống với giá thành rẻ hơn do không tốn chi phí quá nhiều cho chai lọ, bao bì.
Bác Sĩ – Cử Nhân Y Khoa
Maho Omori
Nếu bạn thực sự không thích hương vị hơi tanh của đồ uống collagen hay ngại chất làm ngọt nhân tạo, bạn có thểcân nhắc việc bổ sung collagen dạng viên, dạng bột, thạch, v.v. Tuy lượng collagen có thể sẽ giảm nhưng bạn có thể dễ dàng duy trì sử dụng hơn.
Top 10 Thạch Collagen tốt nhất hiện nay
Thành Phần Đơn Giản: Giá Mềm Hơn, Dễ Duy Trì
Dù chi phí có đắt, nhưng không có nghĩa là nguyên liệu tốt hoặc hàm lượng Collagen cao. Trong trường hợp trong nước uống Collagen có thêm những thành phần như Axit Hyalluronic hoặc sữa ong chúa, có thể những thành phần này sẽ làm tăng giá của sản phẩm.
Nếu bạn đang muốn tìm sản phẩm có giá cả hợp lý và dễ uống lâu dài, bạn hãy chọn sản phẩm chỉ có thành phần Collagen và thành phần hỗ trợ tối thiểu.
Thời điểm uống Collagen cũng vô cùng quan trọng. Bạn nên uống Collagen trước bữa ăn sáng hoặc ngay sau khi ăn tối, trước khi đi ngủ khoảng 1 giờ đồng hồ để cơ thể có thể hấp thu Collagen tối đa.
Top 12 Collagen Dạng Nước tốt nhất được ưa chuộng (Tư vấn mua)
Sau đây xin mời các bạn xem review 12 Collagen Dạng Nước tốt nhất được ưa chuộng. Hãy lưu ý đến hàm lượng collagen và cân nhắc nhu cầu của bản thân khi lựa chọn nhé.
1
DHC |
2
SHISEIDO |
3
Fujifilm |
4
MadreX |
5
Neocell |
6
ReFa |
7
Mashiro |
8
SHISEIDO |
9
SHISEIDO |
10
SHISEIDO |
11
Iitohkampo |
12
Inter Techno |
Collagen Beauty 7000+ |
The Collagen |
Astalift Pure Collagen 10000 |
Ex:Beaute Collagen 20000 Plus |
Collagen + C Pomegranate Liquid |
ReFa Collagen Enrich |
Sakura Premium Collagen 82x 120000 |
The Collagen Enriched |
The Collagen Relacle |
The Collagen EX |
Itoh EX Placenta |
Collagen 25000mg |
7000mg Collagen Peptide Với Vị Nho Muscat Dễ Uống |
Không Tanh, Lượng Calo Thấp, Nhiều Thành Phần Làm Đẹp |
Nồng Độ Collagen Đậm Đặc, Bổ Sung Ornithine |
Hàm lượng Collagen Peptide Cực Kỳ Cao Chiết Xuất Từ Sụn Cá Mập |
Chiết Xuất Lựu Chống Oxy Hóa, Lượng Vitamin C Chiếm 17% |
Chai Lớn Với Liều Đủ Dùng Cho 1 Tháng, Dễ Dàng Duy Trì |
Món Quà Sang Trọng với 82 Chiết Xuất Thực Vật Dưỡng Da |
Collagen Kết Hợp Cùng 18 Loại Thảo Dược |
Thành phần Hỗ Trợ Làm Đẹp Đa Dạng, Lượng Calo Thấp |
Hàm Lượng Collagen Thấp Thích Hợp Cho Người Mới Bắt Đầu |
Hàm Lượng Placenta Cao, Vị Chanh Thanh Mát, Không Calo! |
Hàm Lượng Collagen Lên Đến 25000mg, Bổ Sung Sữa Ong Chúa |
750.000 VNĐ | 415.000 VNĐ | 920.000 VNĐ | 950.000 VNĐ | 550.000 VNĐ | 1.620.000 VNĐ | 2.000.000 VNĐ | 765.000 VNĐ | 530.000 VNĐ | 485.000 VNĐ | 350.000 VNĐ | 1.170.000 VNĐ |
Collagen phân tử từ cá | Collagen phân tử | Collagen phân tử | Collagen peptide từ cá | Collagen peptide | Collagen phân tử (cá) | Collagen peptide từ cá | Collagen cá (phân tử) | Collagen cá (phân tử) | Collagen cá (phân tử) | Collagen peptide cá | Collagen peptide |
50ml | 50ml | 30ml | 50ml | 473ml | 480ml | 500g | 50ml | 50ml | 50 ml | 50 ml | 50ml |
7.000mg/50ml | 1.000 mg | 10.000mg | 20.000mg | 4000mg | 160.000mg | 120.000mg/chai | 1.000mg | 1.000mg | 200mg | 300 mg | 25,000mg |
Vitamin C, N-acetylglucosamine, citrulline | Axit Hyaluronic, ceramide 600㎍ | Vitamin C, ornithine | Sụn vi cá mập, Erathine Hydrolyzed, Acidulant, vitamin C, Hyaluronic Acid, chiết xuất hạt nho, Gluconat,, Niacin, vitamin B2 – B6 – B1. | Chiết xuất quả lựu, vitamin C, protein | Vitamin C và peptide cysteine | Chiết xuất từ 82 loại thực vật, khoáng chất và axit amino; chiết xuất hoa anh đào, sụn cá mập, hyluronic acid | Ceramide, elastin, axit hyaluronic, coenzyme Q10, vitamin C, vitamin E, vitamin B, vitamin B6, chiết xuất hạt tiêu đen v.v… | Vitamin B2, B6, niacin, axit hyaluronic, ceramide, vitamin C | Hyaluronic acid, Peptide, Ceramide, Elastin , Vitamin C, Vitamin B2, Vitamin B6, Vitamin E | Chiết xuất nhau thai 100 mg (tương đương thô 2.600 mg) / collagen 300 mg / axit hyaluronic trọng lượng phân tử thấp 5 mg / ceramide 200 g / coenzyme Q10 3 mg | Vitamin C, sữa ong chúa, Hyaluronic Acid, vitamin B |
Nho xanh muscat | Trái cây hỗn hợp (chiết xuất hạt dâu tây, dâu tây + trái cây amla) | Sữa chua đào | Dâu | Lựu | Hương xoài hỗn hợp | Trái cây hỗn hợp | Dâu | Trái cây hỗn hợp (quả việt quất + Amla, chiết xuất từ lá sao) | Trái cây hỗn hợp | Chanh và Cam | – |
Nước nho (muscat), si-rô, erythritol, đường, mật ong, palatinose, axitulant, trehalose, hương vị, chất làm ngọt (sucralose, acesulfame K, thaumatin) | – | Erythritol, maltose, fructose, axit hóa, hương vị, chất ngọt (acesulfame K, sucralose) | Hương liệu, chất tạo ngọt | Đường mía, nước ép lựu, nước ép cranberry, stevia, Hương liệu | Erythritol, maltose, fructose, acidulant, chất làm ngọt (acesulfame K, sucralose, aspartame / hợp chất L-phenylalanine), chất bảo quản (natri benzoate), hương thơm, chất nhũ hóa | Elastin hydrolyzate / acidulant, hương liệu, chất làm ngọt (stevia), glucosamine, magiê clorua, cyclic oligosacarit, VE , Chất bảo quản v.v…
Xem thêm: Tại Sao Chuột Laptop Không Dùng Được Chuột Cảm Ứng Laptop Không Di Chuyển Được |
Erythritol, si-rô, tinh bột maltose, nước ép dâu, chiết xuất từ trái cây Amla, chất làm ngọt (acesulfame kali, sucralose), gelatin, đậu nành | Hương liệu, chất làm dày polysacarit (từ đậu tương), oligosacarit vòng, chất làm ngọt (acesulfame K, sucralose) | Si-rô maltose, nước ép dâu tây, chất làm ngọt (acesulfame kali, sucralose), gelatin, đậu nành v.v… | Hương liệu | Hương vị, chất làm ngọt (sucralose) |
53kcal | 9,8kcal | 46kcal | 59,5kcal | 25kcal | 160 kcal (mỗi 100 ml) | – | 12kcal | 9,8kcal | 8,5kcal | 0kcal | 54kcal |