Tóm Tắt Trọng Tâm Kiến Thức Tiếng Anh Lớp 7 Tập 2, Trọng Tâm Kiến Thức Tiếng Anh Lớp 7 Tập 2

Không còn mệt mỏi trước khối lượng kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 dàn trải nữa, giáo viên duytanuni.edu.vn Edu đã “cô đọng” trọng tâm ngữ pháp trong bài viết bên dưới. Chỉ cần 7 phút đọc, bạn sẽ dễ dàng nắm chắc toàn bộ kiến thức.

Đang xem: Trọng tâm kiến thức tiếng anh lớp 7

1. Trọng tâm ngữ pháp tiếng Anh lớp 7: Các THÌ cơ bản

Thì trong tiếng Anh là gì?

Trước khi đi vào trọng tâm ngữ pháp tiếng Anh lớp 7, giáo viên duytanuni.edu.vn Edu đã nhận được rất nhiều câu hỏi của các bạn học sinh về THÌ. Và tại sao chúng ta phải học các THÌ trong tiếng Anh?

Sự thật THÌ có nghĩa là THỜI GIAN. Thì trong tiếng Anh thể hiện hành động đang diễn ra vào khoảng thời gian nào: quá khứ, hiện tại hay tương lai. Như vậy, chỉ cần hiểu ngữ cảnh và nắm rõ các mốc thời gian là bạn hoàn toàn có thể sử dụng thì tiếng anh một cách lưu loát.

*

Thì trong ngữ pháp tiếng Anh thể hiện hành động tại một khoảng thời gian nhất định

Nào! Giờ thì chúng ta cùng nhau bắt đầu khám phá những THÌ CƠ BẢN trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 ngay thôi!

1.1Thì Hiện Tại Đơn và cách ghi nhớ

Đây là cấu trúc ngữ pháp dùng để miêu tả một thói quen, một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hay một sự thật hiển nhiên được mọi người công nhận.

*

Từ ví dụ ta khái quát lên công thức chung của Thì Hiện Tại Đơn:

S + V(s/es) + O

Mẹo cho bạn: Nếu không nhớ thể ghi nhớ lý thuyết, bạn chỉ cần ghi ra một câu đơn giản: Mặt trời mọc hướng Đông: The sun riese at East là sẽ dễ dàng khái quát thành cấu trúc chuẩn.

1.2 Thì Hiện Tại Tiếp Diễn và cách ghi nhớ

Đây là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 thường gặp nhất.

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để miêu tả hành động đang diễn ra tại thời điểm mà chúng ta đang nói về nó.

Từ ví dụ ta khái quát lên công thức chung của Thì Hiện Tại Tiếp Diễn:

S + Tobe + V-ing + (O)

1.3 Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động hoặc thói quen đã diễn ra trong quá khứ.

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:

S + V(past) + (O)

Như vậy, chỉ cần nhớ câu: Cô ấy đã thích trạng thái của tôi – She liked my status là bạn sẽ dễ dàng khái quát thành cấu trúc thì quá khứ đơn hoàn chỉnh.

1.4 Thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn dùng để tả một lời nói bộc phát tự nhiên dự đoán tương lai hoặc nói về một dự định chưa chắn xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc: S + will + V(infinitive) + (O/adv)

2. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 7: Đại từ để hỏi

Đúng như cái tên của mình, đại từ này dùng để đặt câu hỏi nhằm tìm hiểu thêm thông tin về những điều chưa biết. Trong đó chúng ta chia thành 2 nhóm đại từ để hỏi như sau:

Nhóm từ để hỏi bắt đầu bằng Wh

What: cái gì? Ví dụ: What are you looking for? (Bạn đang tìm cái gì thế ?Where: ở đâu? Ví dụ: Where are you? (Em ở đâu?)When: khi nào? Ví dụ: When is your birthday? (Khi nào sinh nhật bạn?)Who: Ai? Ví dụ: Who is the boy sitting next to you? (Chàng trai ngồi bên cạnh bạn là ai thế?)Why: Tại sao? Ví dụ: Why are you crying? (Tại sao con khóc?)

Nhóm từ để hỏi bắt đầu bằng How

How far: Khoảng cách bao xa? How far is it?

2. How many (đi cùng với danh từ đếm được): Hỏi về số lượng.

Ví dụ: Gia đình bạn có bao nhiêu người? How many people are there in your family?

3. How much (đi cùng với danh từ không đếm được): Hỏi về số lượng.

Ví dụ: How much does it cost? Nó có giá bao nhiêu

4. How often: Hỏi tần suất.

Ví dụ: How often do you do exercise? Bạn tập thể dục bao lâu một lần?

5. How long: Hỏi thời gian.

Xem thêm: Cách Dùng Máy Nước Nóng Ferroli Divo Sdk 4.5S, Máy Nước Nóng Trực Tiếp Ferroli Divo Sdn 4

Ví dụ: How long have you been here? Bạn đã ở đây bao lâu?

3. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 7: Câu cảm thán

Đúng như tên gọi của mình, câu cảm thán dùng để thể hiện cảm xúc của người nói.

Câu cảm thán thường bắt đầu bằng những từ như: What, How, So,…

Cấu trúc: What + a/an + adj + N.

Ví dụ: What a lovely puppy!

Cấu trúc: How + adj + N + be.

Ví dụ: How interesting this book is!

4. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 7: Lượng từ

Lượng từ hiểu đơn giản là từ chỉ số lượng của sự vật.

Lượng từ kết hợp với danh từ đếm được: many, few, a few, a large number of, hundreds of, thousands of, a couple of, several.

Ví dụ: She has many of pens. – Cô ấy có nhiều bút.

Lượng từ đi với danh từ không đếm được: much, little, a little, a great deal of, a large amount of.

Ví dụ: There is much milk in the glass. – có nhiều sữa trong ly.

– Lượng từ đi chung với cả danh từ đếm được và không đếm được: some, a lot of/ lots of, all, tons of, none of, no, most of, any, plety of, a lot of, heaps of…

5. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 7: Câu so sánh

*

6. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 7: Hỏi đường – Chỉ đường

– Hỏi đường với cấu trúc: Could you tell me the way to/how to get to….?

Ví dụ: Could you tell me the way to Ho Chi Minh Museum? Bạn có thể cho tôi biết đường đến Bảo tàng Hồ Chí Minh?

– Chỉ đường cho người hỏi:

+ Go straight ahead: Đi thẳng

+ Turn right: Rẽ phải

+ Turn left: Rẽ trái

+ Take the first/second/ street: Đi theo đường thứ nhất

+ On the left/On the right of…: Ở bên trái/bên phải của….

7. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 7: Thứ tự

Số đếm Thứ tự Ký hiệu
One First: Thứ nhất – đầu tiên st
Two Second: Thứ hai nd
Three Third: Thứ ba rd
Four Fourth: Thứ tư th
Five Fiveth: Thứ năm th
Six Sixth th
Seven Seventh th
Eight Eighth th
Nine Ninth th
Ten Tenth th

Để nói về ngày tháng ta có công thức: Số thứ tự ngày + Tháng

Ví dụ: 5th May (Ngày 5 tháng 4)

8. Khuyên một ai đó nên làm gì

Cấu trúc: S + should/shouldn’t/must/ought to + V-inf

Ví dụ: You should go to the school => Bạn nên đến trường.

You shouldn’t eat many candy => Bạn không nên ăn nhiều kẹo.

9. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 7: Used to

Ý nghĩa của cấu trúc này là đã từng làm một điều gì đó, đã từng quen với một điều gì đó.

S + (did not) + used to + V để nói về một thói quen trong quá khứ.

Ví dụ: She used to get up at 5 A.m. => Cô ấy đã từng dậy lúc 5 giờ sáng.

Xem thêm: Laptop Biên Hòa Máy Tính Biên Hòa Mai Phương Computer, Công Ty Tnhh Tin Học Mai Phương

S + be/get used to + V-ing để nói về một thói quen đã từng hoặc đang tập làm quen với một điều mới.

Ví dụ: She is used to waking up late. (Cô ấy đã quen với việc thức dậy trễ)

Leave a comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *