Giáo Trình Địa Lý Kinh Tế Việt Nam, Thể Loại:Địa Lý Kinh Tế Việt Nam

Địa lý kinh tế Việt Nam làmột trong những môn học đại c-ơng, là nền tảng kiến thức cho sinh viên học các môn khoa học xã hội – nhân văn, đặc biệt đối với sinh viên các ngành Kinh tế, Đất và Môi tr-ờng. Môn học Địa lý kinh tế th-ờng đ-ợc đ-a vào ch-ơng trình đại c-ơng của sinh viên kỳ I năm thứ nhất. Cho đến nay đã có một số giáo trình Địa lý kinh tế Việt Nam đ-ợc xuất bản. Song tuỳ theo từng tr-ờng, nội dung giáo trình đ-ợc thay đổi cho phù hợp với mục tiêu và đối t-ợng đào tạo. Tr-ờng Đại học Nông nghiệp I với mục tiêu trở thành tr-ờng trọng điểm trong khối Nông lâm ng-nghiệp của cả n-ớc nên nhà tr-ờng đã đầu t-biên soạn các bộ giáo trình cốt lõi. Cùng với một số giáo trình khác, giáo trình “Địa lý kinh tế Việt Nam”ra đời góp phần thực hiện mục tiêu nói trên của nhà tr-ờng. Thông qua giáo trình này, sinh viên các ngành Kinh tế, Đất và Môi tr-ờng cũng nh-các độc giả có quan tâm tới Địa lý kinh tế của Việt Nam sẽ có đ-ợc những kiến thức đầy đủ về các nguồn lực chủ yếu để phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam, hiện trạng và ph-ơng h-ớng tổ chức lãnh thổ các ngành kinh tế: công nghiệp, nông – lâm – ng-nghiệp, dịch vụ cũng nh-tổ chức lãnh thổ của tám vùng kinh tế ở Việt Nam. Với Địa lý kinh tế Việt Nam, vấn đề tổ chứclãnh thổ có vai trò đặc biệt quan trọng và gắn với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n-ớc. Vì vậy tổ chức lãnh thổ là vấn đề xuyên suốt giáo trình này.

Đang xem: địa lý kinh tế việt nam

*

166 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 2285 | Lượt tải: 3

*

Xem thêm: Top 12 Cách Dùng Dầu Oliu Làm Trắng Da Mặt Bằng Dầu Oliu, Cần Lưu Ý Khi Dưỡng Trắng Da Mặt Bằng Dầu Oliu

Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Địa lý kinh tế Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Xem thêm:

Giỏo trỡnh ĐỊA Lí KINH TẾ VIỆT NAM Mục lục trangLời nói đầu Ch−ơng 1 Đối t−ợng, nhiệm vụ và ph−ơng pháp nghiên cứu của địa lý kinh tế I. Đối t−ợng nghiên cứu của Địa lý kinh tế 5 1.1. Đối t−ợng nghiên cứu của Địa lý kinh tế 5 1.2. Vị trí của môn học trong hệ thống các ngành khoa học 6 II. Nhiệm vụ của Địa lý kinh tế 6 III. Ph−ơng pháp nghiên cứu 7 3.1. Ph−ơng pháp khảo sát thực địa 7 3.2. Ph−ơng pháp bản đồ 7 3.3. Ph−ơng pháp thông tin địa lý (GIS) 8 3.4. Ph−ơng pháp viễn thám 8 3.5. Ph−ơng pháp dự báo 8 3.6 Ph−ơng pháp phân tích chi phí lợi ích 8 8 Ch−ơng 2 Những vấn đề cơ bản về tổ chức l∙nh thổ I. Các nguyên tắc phân bố sản xuất 9 1.1. Nguyên tắc 1 9 1. 2. Nguyên tắc 2 10 1.3. Nguyên tắc 3 11 1.4. Nguyên tắc 4 12 1.5. Nguyên tắc 5 12 1.6. Nguyên tắc 6 13 II. Vùng kinh tế 13 2.1. Khái niệm vùng kinh tế 13 2.2. Nội dung cơ bản của vùng kinh tế 13 2.3. Các loại vùng kinh tế 15 III. Phân vùng kinh tế 16 3.1. Khái niệm phân vùng kinh tế 16 3.2. Những căn cứ để phân vùng kinh tế 17 3.3. Các nguyên tắc phân vùng kinh tế 18 IV. Quy hoạch vùng kinh tế 18 4.1. Khái niệm quy hoạch vùng 18 4.2. Nội dung cơ bản của quy hoạch vùng 18 4.3. Những căn cứ để quy hoạch vùng 19 4.4. Các nguyên tắc quy hoạch vùng kinh tế 19 Ch−ơng 3 Tài nguyên thiên nhiên I. Mối quan hệ giữa tự nhiên và sản xuất xã hội 20 1.1. Khái niệm môi tr−ờng tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên 20 166Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn 1.2. Mối quan hệ giữa tự nhiên và sản xuất xã hội 21 1.3. Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi tr−ờng 22 II. Các nguồn lực tự nhiên của Việt Nam 23 2.1. Những đặc điểm và điều kiện tự nhiên của Việt Nam 23 2.2. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam 25 Ch−ơng 4 Tài nguyên nhân văn I. Những vấn đề lý luận về phát triển, phân bố dân c− và sử dụng nguồn lao động 34 1.1. Mối quan hệ giữa dân c−, lao động và hoạt động sản xuất xã hội 34 1.2.Những vấn đề cần quan tâm khi nghiên cứu về dân c−, lao động 35 II. Dân c− 36 2.1. Dân c− 36 2.2. Kết cấu dân số 41 III. Phân bố dân c− và sử dụng nguồn lao động 47 3.1. Phân bố dân c− 47 3.2. Sử dụng nguồn lao động 50 Ch−ơng 5 Tổ chức l∙nh thổ ngành sản xuất công nghiệp I. Vị trí ngành sản xuất công nghiệp trong phát triển và phân bố sản xuất 54 II. Đặc điểm tổ chức lãnh thổ sản xuất công nghiệp 55 2.1. Đặc điểm chung 55 2.2 Đặc điểm tổ chức lãnh thổ của một số ngành công nghiệp chủ yếu 56 III. Những nhân tố ảnh h−ởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp 58 3.1. Nhân tố lịch sử- xã hội 58 3.2. Sự phân bố của các nguồn tài nguyên thiên nhiên 58 3.3. Cơ sở kinh tế – xã hội 59 IV. Tình hình phát triển và phân bố công nghiệp Việt Nam 59 4.1. Tình hình chung 59 4.2. Tình hình phân bố các đơn ngành 60 Ch−ơng 6 Tổ chức l∙nh thổ ngành sản xuất nông- lâm-ng− nghiệp 66 A. Nông nghiệp 67 I. Những đặc điểm của sản xuất nông nghiệp 68 1.1. Những đặc điểm chung 68 1.2. Những đặc điểm của một số ngành chủ yếu trong nông nghiệp 70 II. Các nhân tố ảnh h−ởng đến phát triển và phân bố sản xuất nông nghiệp 74 2.1. Nhóm nhân tố tự nhiên 74 2.2. Nhóm nhân tố kinh tế xã hội 74 III. Thực trạng phát triển và phân bố nông nghiệp Việt Nam 75 3.1. Tình hình phát triển và phân bố sản xuất nông nghiệp 75 167Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn 3.2. Một số nhận xét chung về thực trạng phân bố và phát triển nông nghiệp Việt nam 81 IV. Định h−ớng phát triển và phân bố nông nghiệp Việt Nam 84 B. Lâm nghiệp 86 I. Vai trò của lâm nghiệp 86 II. Đặc điểm của sản xuất lâm nghiệp 87 III. Các nhân tố ảnh h−ởng đến phát triển và phân bố lâm nghiệp 87 IV. Hiện trạng và định h−ớng phát triển và phân bố lâm nghiệp 88 C. Ng− nghiệp 90 I. Vai trò của ng− nghiệp 90 II. Đặc điểm của sản xuất ng− nghiệp 90 III. Các nhân tố ảnh h−ởng đến phát triển và phân bố ng− nghiệp 90 IV. Hiện trạng và định h−ớng phát triển và phân bố ng− nghiệp 92 Ch−ơng 7 Tổ chức l∙nh thổ dịch vụ Việt Nam 96 I. Vai trò của dịch vụ trong đời sống xã hội 96 II. Đặc điểm của tổ chức lãnh thổ dịch vụ 96 2.1. Khái niệm dịch vụ 96 2.2. Phân loại dịch vụ 96 2.3. Đặc điểm tổ chức lãnh thổ dịch vụ 97 III. Hiện trạng phát triển và phân bố một số ngành dịch vụ chủ yếu 97 3.1. Ngành giao thông vận tải 97 3.2 Ngành thông tin liên lạc 103 3.3 Th−ơng mại 105 3.4. Du lịch 107 Ch−ơng 8 Tổ chức l∙nh thổ các vùng kinh ở Việt Nam I. Vùng Đông Bắc 111 II. Vùng Tây Bắc 120 III. Vùng Đồng bằng Sông Hồng 125 IV. Vùng Bắc Trung Bộ 132 V. Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ 139 VI. Vùng Tây Nguyên 145 VII. Vùng Đông Nam Bộ 151 VIII. Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long 158 168Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn 3Lời nói đầu Địa lý kinh tế Việt Nam là một trong những môn học đại c−ơng, là nền tảng kiến thức cho sinh viên học các môn khoa học xã hội – nhân văn, đặc biệt đối với sinh viên các ngành Kinh tế, Đất và Môi tr−ờng. Môn học Địa lý kinh tế th−ờng đ−ợc đ−a vào ch−ơng trình đại c−ơng của sinh viên kỳ I năm thứ nhất. Cho đến nay đã có một số giáo trình Địa lý kinh tế Việt Nam đ−ợc xuất bản. Song tuỳ theo từng tr−ờng, nội dung giáo trình đ−ợc thay đổi cho phù hợp với mục tiêu và đối t−ợng đào tạo. Tr−ờng Đại học Nông nghiệp I với mục tiêu trở thành tr−ờng trọng điểm trong khối Nông lâm ng− nghiệp của cả n−ớc nên nhà tr−ờng đã đầu t− biên soạn các bộ giáo trình cốt lõi. Cùng với một số giáo trình khác, giáo trình “Địa lý kinh tế Việt Nam” ra đời góp phần thực hiện mục tiêu nói trên của nhà tr−ờng. Thông qua giáo trình này, sinh viên các ngành Kinh tế, Đất và Môi tr−ờng cũng nh− các độc giả có quan tâm tới Địa lý kinh tế của Việt Nam sẽ có đ−ợc những kiến thức đầy đủ về các nguồn lực chủ yếu để phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam, hiện trạng và ph−ơng h−ớng tổ chức lãnh thổ các ngành kinh tế: công nghiệp, nông – lâm – ng− nghiệp, dịch vụ cũng nh− tổ chức lãnh thổ của tám vùng kinh tế ở Việt Nam. Với Địa lý kinh tế Việt Nam, vấn đề tổ chức lãnh thổ có vai trò đặc biệt quan trọng và gắn với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n−ớc. Vì vậy tổ chức lãnh thổ là vấn đề xuyên suốt giáo trình này. Giáo trình “Địa lý kinh tế Việt Nam” do tập thể các cán bộ giảng dạy Bộ môn Kinh tế, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn tr−ờng Đại học Nông nghiệp I biên soạn d−ới sự chủ biên của GVC.ThS. Nguyễn Thị Vang: – GVC.ThS. Nguyễn Thị Vang – Ch−ơng I, IV, VII. – GVC.ThS. Lê Bá Chức – Ch−ơng II, V. – GVC. ThS. Vi Văn Năng – Ch−ơng III, VI. – Kỹ s−. Đỗ Thị Nâng – Ch−ơng VIII. Trong quá trình biên soạn mặc dù gặp không ít khó khăn nh−ng chúng tôi cố gắng đến mức cao nhất để giáo trình đảm bảo tính khoa học hiện đại, tiệm cận với những thông tin cập nhật về kinh tế, xã hội của đất n−ớc, của khu vực Đông Nam á và trên thế giới. Chúng tôi hy vọng rằng đây là chuẩn mực tối thiểu về phần kiến thức nền tảng của bậc đại học để các tr−ờng Đại học, Cao đẳng áp dụng nhằm nâng dần mặt bằng kiến thức ngang tầm với các n−ớc trong khu vực và thế giới. Giáo trình “Địa lý kinh tế Việt Nam” chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nh−ng chúng tôi hy vọng nó sẽ là tài liệu bổ ích đối với đông đảo sinh viên cũng nh− những ng−ời quan tâm tới vấn đề này ở Việt Nam. Chúng tôi chân thành cảm ơn các ý kiến đóng góp, phê bình của các nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp và bạn đọc để giáo trình này đ−ợc hoàn thiện hơn nữa. Tập thể tác giả Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn Ch−ơng 1 Đối t−ợng, nhiệm vụ và ph−ơng pháp nghiên cứu của Địa lý Kinh tế i- Đối t−ợng nghiên cứu của Địa lý Kinh tế 1.1- Đối t−ợng nghiên cứu Hoạt động kinh tế là bộ phận quan trọng nhất cấu thành nên xã hội loài ng−ời, hoạt động đó không thể xảy ra ngoài không gian sống của con ng−ời, đó chính là môi tr−ờng địa lý. Lãnh thổ và hoạt động kinh tế của con ng−ời luôn có mối quan hệ qua lại lẫn nhau. Bởi vậy hoạt động kinh tế không thể thiếu sự hiểu biết và nghiên cứu lãnh thổ nơi diễn ra các hoạt động kinh tế đó. “Địa lý kinh tế” (ĐLKT) ra đời cùng với sự hình thành các ngành sản xuất Nông nghiệp khi con ng−ời biết gieo trồng và thu hoạch. Kinh nghiệm mà con ng−ời tích luỹ đ−ợc khi phân biệt hạt giống gieo ở lãnh thổ này thì tốt, lãnh thổ kia thì xấu chính là nền móng ban đầu của ĐLKT. Theo quan điểm ngày nay, ĐLKT là môn khoa học xã hội, nghiên cứu các hệ thống lãnh thổ kinh tế xã hội nhằm rút ra những đặc điểm và quy luật hình thành và hoạt động của chúng để vận dụng vào tổ chức không gian (lãnh thổ) tối −u các hoạt động kinh tế xã hội trong thực tiễn. Sơ đồ hệ thống L.K.X (Lãnh thổ, Kinh tế, Xã hội) L.K.XĐiều kiện tự nhiên của lãnh thổ Điều kiện kinh tếcủa lãnh thổĐiều kiện xã hội của lãnh thổCác ngành dịch vụ + Giao thông vận tải và Thông tin liên lạc +Th−ơng mại + Du lịch + Dịch vụ khác + Dân c− + Dân tộc + Chủng tộc + Tôn giáo Các ngành sản xuất + Nông nghiệp+ Công nghiệpTài nguyên thiên nhiên+ Hữu hạn + Vô hạn Các yếu tố tự nhiên + Địa hình + Khí hậu + Thuỷ văn + Thổ nh−ỡng + Sinh vật Vị trí địa lý + Toạ độ địa lý + Diện tích + Hình thể + Biên giới + Quan hệ láng giềng 5 Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn Đối t−ợng nghiên cứu chủ yếu của ĐLKT là hệ thống Lãnh thổ – Kinh tế – Xã hội (LKX). LKX là một hệ thống có cấu trúc phức tạp, bao gồm điều kiện tự nhiên và điều kiện xã hội của lãnh thổ liên quan tới hoạt động sản xuất, nghỉ ngơi của con ng−ời cùng với việc bảo vệ môi tr−ờng sống. Về thực chất LKX đ−ợc xác định bởi các yếu tố tự nhiên bởi mức độ phát triển của các ngành kinh tế, phân bố kinh tế trên lãnh thổ, bởi các điều kiện xã hội chính trị. Vì thế nó sẽ khác biệt rất lớn giữa các quốc gia, các vùng hoặc các khu vực có đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế, hình thái xã hội khác nhau. 1.2. Vị trí của môn học trong hệ thống các ngành học Địa lý kinh tế là một môn khoa học độc lập nh−ng nó luôn có mối quan hệ chặt chẽ với các môn khoa học khác. Địa lý kinh tế nghiên cứu không gian địa lý nơi diễn ra hoạt động kinh tế xã hội của con ng−ời. Vì vậy Địa lý kinh tế sử dụng hầu hết các khái niệm, các kiến thức của các môn: Địa chất học, địa vật lý, sinh vật, lý, hoá Mặt khác môn học lại liên quan nhiều tới các kiến thức kinh tế – xã hội: chính trị, kinh tế, luật, dân tộc học Do đó muốn lĩnh hội tốt kiến thức môn học ĐLKT cần phải có kiến thức tổng hợp cơ bản của nhiều môn học khác nhau. Địa lý kinh tế phải giải quyết vấn đề quan hệ giữa môi tr−ờng địa lý và nền sản xuất xã hội. Đó là mối quan hệ mang tính triết học giữa con ng−ời và tự nhiên. ii- Nhiệm vụ của địa lý kinh tế Nghiên cứu Địa lý kinh tế nhằm thực hiện nhiệm vụ quan trọng về mặt lý luận – ph−ơng pháp luận, ph−ơng pháp cũng nh− thực tiễn tổ chức không gian kinh tế xã hội. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của đất n−ớc, ĐLKT Việt Nam tập trung nghiên cứu và đề xuất các giải pháp chiến l−ợc cho các vấn đề chủ yếu sau: – Đánh giá thực trạng và định h−ớng phát triển của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ của Việt Nam, khả năng hội nhập của Việt Nam vào tiến trình phân công lao động khu vực và quốc tế. – Hoạch định chính sách và chiến l−ợc quốc gia về phát triển kinh tế xã hội theo lãnh thổ (theo vùng) nhằm tạo ra những chuyển dịch cơ cấu kinh tế lãnh thổ mạnh mẽ và có hiệu quả theo h−ớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. – Ph−ơng pháp luận và ph−ơng pháp phân vùng kinh tế, quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội, phân bố lực l−ợng sản xuất. – Những đặc điểm, quy luật hình thành và hoạt động các hệ thống lãnh thổ chức 6 Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn năng (các ngành và lĩnh vực kinh tế), các hệ thống lãnh thổ tổng hợp đa chức năng (các vùng kinh tế, các địa bàn kinh tế trọng điểm ). – Ph−ơng pháp luận và ph−ơng pháp lựa chọn vùng (địa bàn) địa điểm cụ thể cho phân bố và đầu t− phát triển các loại hình cơ sở sản xuất kinh doanh. – Mối quan hệ giữa nâng cao hiệu quả và bảo đảm công bằng theo chiều ngang (theo vùng) trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n−ớc; mối quan hệ hữu cơ giữa phát triển kinh tế xã hội với bảo vệ môi tr−ờng, đảm bảo cân bằng sinh thái. – Mối quan hệ giữa kế hoạch hoá và quản lý theo ngành với kế hoạch hoá và quản lý theo lãnh thổ, giữa quản lý vĩ mô và quản lý vi mô về mặt lãnh thổ. iii- Ph−ơng pháp nghiên cứu Để xứng đáng với vị trí của môn học và hoàn thành tốt các nhiệm vụ trên, Địa lý kinh tế sử dụng rộng rãi các quan điểm, các ph−ơng pháp nghiên cứu truyền thống cũng nh− hiện đại. Địa lý kinh tế nghiên cứu các lãnh thổ kinh tế xã hội, các LKX th−ờng khá rộng lớn có liên quan đến nhiều vấn đề, nhiều khía cạnh, có quy mô và bản chất khác nhau nh−ng lại t−ơng tác chặt chẽ với nhau. Vì vậy để nghiên cứu tốt vấn đề đó, các nhà Địa lý kinh tế phải sử dụng th−ờng xuyên nhất quán các quan điểm tiếp cận, hệ thống và tổng hợp. Hơn nữa các L.K.X không ngừng vận động trong không gian và biến đổi theo thời gian vì vậy để định h−ớng đúng đắn sự phát triển t−ơng lai của chúng cần phải có quan điểm động và quan điểm lịch sử. Địa lý kinh tế cũng có ph−ơng pháp nghiên cứu chung nh− nhiều môn khoa học khác: Thu thập tài liệu, số liệu thống kê song với Địa lý kinh tế còn có một số ph−ơng pháp đặc tr−ng sau: 3.1. Ph−ơng pháp khảo sát thực địa Khảo sát thực địa là ph−ơng pháp truyền thống đặc tr−ng của Địa lý kinh tế. Điều căn bản của Địa lý kinh tế là việc nghiên cứu L.K.X muốn vậy phải tai nghe, mắt thấy. Vì vậy việc xem xét, cảm nhận, mô tả trên thực địa là cái không thể thiếu. Sử dụng ph−ơng pháp này giúp các nhà Địa lý kinh tế tránh đ−ợc những kết luận, quyết định chủ quan, vội vàng, thiếu cơ sở thực tiễn. 3.2. Hệ thống thông tin địa lý (GIS) GIS là một cơ sở dữ liệu trên máy tính, hiện đ−ợc sử dụng rộng rãi để l−u giữ, phân tích, xử lý và hiển thị các thông tin về không gian lãnh thổ. 7Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn 3.3. Ph−ơng pháp bản đồ Ph−ơng pháp bản đồ là ph−ơng pháp truyền thống đ−ợc sử dụng phổ biến trong nghiên cứu địa lý tự nhiên, địa lý nhân văn, địa lý kinh tế và nhiều môn học khác. Lãnh thổ cần phải nghiên cứu của Địa lý kinh tế th−ờng rất lớn: Thành phố, tỉnh, miền, quốc gia. Vì thế nếu không sử dụng bản đồ thì chúng ta không thể có một tầm nhìn bao quát lãnh thổ trong sự nghiên cứu của mình. Bởi vậy các nghiên cứu Địa lý kinh tế đ−ợc khởi đầu bằng bản đồ và kết thúc bằng bản đồ, nó chính là “ngôn ngữ” tổng hợp, ngắn gọn, súc tích, trực quan của đối t−ợng nghiên cứu. 3.4. Ph−ơng pháp viễn thám Viễn thám là ph−ơng pháp ngày càng đ−ợc sử dụng rộng rãi trong nhiều môn khoa học đặc biệt là các môn khoa học về trái đất. Nó cho ta một cách nhìn tổng quát nhanh chóng hiện trạng của đối t−ợng nghiên cứu, phát hiện ra những hiện t−ợng, những mối liên hệ khó nhìn thấy trong khảo sát thực địa. 3.5. Ph−ơng pháp dự báo Ph−ơng pháp dự báo giúp ng−ời nghiên cứu định h−ớng chiến l−ợc, xác định các mục tiêu và kịch bản phát triển tr−ớc mắt và lâu dài của các đối t−ợng nghiên cứu một cách khách quan, có cơ sở khoa học phù hợp với các điều kiện và xu thế phát triển của hiện thực. 3.6. Ph−ơng pháp phân tích chi phí – lợi ích Ph−ơng pháp phân tích chi phí – lợi ích giúp các nhà nghiên cứu ra quyết định ở mọi cấp (quốc tế, quốc gia, vùng) một cách hợp lý, sử dụng bền vững và có hiệu quả các nguồn lực, lựa chọn các ch−ơng trình, kế hoạch, dự án phát triển trên cơ sở so sánh chi phí với lợi ích. 8 Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn Ch−ơng 2 Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức l∙nh thổ I. Các nguyên tắc phân bố sản xuất Để đảm bảo cho nền kinh tế quốc dân phát triển ổn định với nhịp độ tăng tr−ởng cao, trong phát triển và phân bố sản xuất của đất n−ớc cần phải nghiên cứu và vận dụng tốt các nguyên tắc phân bố sản xuất. 1.1. Nguyên tắc 1 Phân bố các cơ sở sản xuất gần các nguồn nguyên liệu, nhiên liệu, năng l−ợng, nguồn lao động và thị tr−ờng tiêu thụ sản phẩm. Trong thực tiễn các cơ sở sản xuất đều cần nguyên, nhiên liệu, năng l−ợng, lao động và thị tr−ờng tiêu thụ sản phẩm; tùy theo đặc điểm cụ thể của từng đối t−ợng sản xuất, từng cơ sở sản xuất, từng ngành sản xuất mà có thể sử dụng nguyên tắc này linh hoạt để giảm bớt chi phí sản xuất đến mức thấp nhất. – Nghiên cứu vận dụng tốt nguyên tắc này sẽ giảm bớt đ−ợc các chi phí sản xuất, đặc biệt chi phí trong khâu vận tải, từ đó hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất. – Trong thực tiễn vận dụng nguyên tắc này cần chú ý nghiên cứu những đặc điểm kinh tế-kỹ thuật cụ thể của từng đối t−ợng sản xuất, từng nhóm ngành sản xuất để phân bố sản xuất hợp lý. a) Đối với sản xuất công nghiệp (đ−ợc chia thành 5 nhóm ngành): – Nhóm 1: Bao gồm các cơ sở sản xuất công nghiệp với đặc điểm nổi bật là có chi phí vận chuyển nguyên liệu cao trong cơ cấu chi phí sản xuất nh−: các xí nghiệp luyện kim, sản xuất xi măng, chế biến mía, đ−ờng hoa quả hộp… Đối với nhóm này, trong phát triển và phân bố cần đ−ợc phân bố gần với các nguồn nguyên liệu. – Nhóm 2: Bao gồm các cơ sở sản xuất công nghiệp với đặc điểm nổi bật là có chi phí vận chuyển nhiên liệu cao trong cơ cấu chi phí sản xuất nh−: các nhà máy nhiệt điện, một số xí nghiệp hoá chất Trong phát triển và phân bố sản xuất, nhóm này cần đ−ợc phân bố gần với nguồn nhiên liệu. – Nhóm 3: Bao gồm các cơ sở sản xuất công nghiệp với đặc điểm nổi bật là có chi phí về điện năng cao trong cơ cấu chi phí sản xuất nh− những xí nghiệp công 9Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn nghiệp dùng điện nhiều trong sản xuất (luyện kim màu bằng ph−ơng pháp điện phân…). Trong phát triển và phân bố, nhóm ngành này cần đ−ợc phân bố gần các cơ sở điện lớn, các nguồn điện rẻ tiền. – Nhóm 4: Bao gồm các cơ sở công nghiệp với đặc điểm là có chi phí về đào tạo và trả công lao động cao trong cơ cấu chi phí sản xuất nh−: dệt may, giầy da, thủ công mỹ nghệ tinh xảo… Trong phát triển và phân bố, nhóm ngành này cần đ−ợc phân bố gần các trung tâm dân c− lớn có trình độ dân trí cao. – Nhóm 5: Bao gồm các cơ sở sản xuất công nghiệp với đặc điểm sản xuất nổi bật là có chi phí về tiêu thụ sản phẩm cao trong cơ cấu chi phí sản xuất nh−: các cơ sở công nghiệp chế biến thực phẩm, bia, r−ợu, bánh kẹo… Trong phát triển và phân bố, nhóm này cần đ−ợc phân bố gần các trung tâm tiêu thụ lớn. b) Đối với sản xuất nông nghiệp: Vận dụng nguyên tắc trên, cũng phải dựa vào đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của từng nhóm ngành để bố trí sản xuất. – Cây l−ơng thực: Có yêu cầu tiêu thụ rộng rãi khắp nơi, dễ thích nghi với điều kiện ngoại cảnh. Do đó cần đ−ợc phân bố theo 2 h−ớng: Phân bố rộng khắp trên các vùng lãnh thổ để đáp ứng yêu cầu tiêu dùng tại chỗ của dân c−; phân bố tập trung ở những vùng có điều kiện thuận lợi để tập trung đầu t−, thâm canh, hình thành những vùng sản xuất chuyên môn hoá lớn, tăng năng suất, sản l−ợng cây l−ơng thực, tạo ra nhiều sản phẩm hàng hoá cho nền kinh tế quốc dân. – Cây công nghiệp và cây ăn quả: Yêu cầu những điều kiện sinh thái chặt chẽ hơn so với cây l−ơng thực; mặt khác sản phẩm của nó đòi hỏi phải đ−ợc chế biến mới nâng cao đ−ợc giá trị sản phẩm. Do đó trong phát triển và phân bố, nhóm cây này cần đ−ợc phân bố tập trung, hình thành những vùng sản xuất chuyên môn hoá lớn để kết hợp tốt với phát triển công nghiệp chế biến, nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất. 1.2. Nguyên tắc 2 Phân bố sản xuất phải kết hợp công nghiệp với nông nghiệp, thành thị với nông thôn. Nền kinh tế quốc dân muốn phát triển tốt, cần có sự kết hợp phát triển nhịp nhàng giữa tất cả các ngành sản xuất trong một cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất, mà tr−ớc hết là công nghiệp và nông nghiệp; vì đây là 2 ngành sản xuất vật chất chủ yếu của nền kinh tế. Do đó trong phát triển và phân bố sản xuất của đất n−ớc, cần phải kết hợp tốt giữa công nghiệp với nông nghiệp. 10 Sưu tầm bở

Leave a comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *